TCVN 9213:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9213 : 2012
BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
District Hospital - Design standard
Lời nói đầu
TCVN 9213 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
District Hospital - Design standard
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới, thiết kế cải tạo các Bệnh viện quận huyện trên toàn quốc.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4470 : 20121)Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế;
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 4470 : 2012 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
Bệnh viện quận huyện
Là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, bao gồm một số chuyên khoa, chuyên ngành đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn quận huyện.
4. Quy định chung
Khi thiết kế Bệnh viện quận huyện phải tuân thủ các quy định chung được nêu trong điều 4 của TCVN 4470: 2012 và các quy định nêu trong tiêu chuẩn này.
5. Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
5.1. Yêu cầu về khu đất xây dựng
5.1.1. Vị trí khu đất xây dựng phải phù hợp với quy hoạch được duyệt, có giao thông thuận lợi và có tính đến nhu cầu phát triển trong tương lai.
5.1.2. Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô nhiễm.
5.1.3. Quy mô của Bệnh viện quận huyện và chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng bình quân cho một giường bệnh được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Quy mô tối thiểu và chỉ tiêu diện tích đất xây dựng bệnh viện Quận huyện
Quy mô
Số giường bệnh
giường
Diện tích sàn xây dựng bình quân
m2/giường bệnh
Diện tích đất
ha
Lớn
từ 150 đến 250
từ 70 đến 90
từ 1,2 đến 1,5
Nhỏ
từ 50 đến 150
từ 100 đến 120
1,0
CHÚ THÍCH:
1) Diện tích khu đất xây dựng quy định ở trên, không tính cho các công trình nhà ở và phúc lợi công cộng phục vụ cho đời sống cán bộ công nhân viên. Các công trình này được xây dựng ngoài khu đất xây dựng bệnh viện.
2) Trường hợp diện tích đất xây dựng các bệnh viện trong đô thị không đảm bảo được quy định nêu trên, khuyến khích thiết kế bệnh viện hợp khối, cao tầng nhưng phải tuân thủ và đảm bảo dây chuyền hoạt động của bệnh viện.
5.2. Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng
5.2.1. Tuân thủ các quy định chung về yêu cầu quy hoạch tổng mặt bằng được nêu trong 5.2 TCVN 4470 : 2012.
5.2.2. Khoảng cách ly vệ sinh, an toàn nhỏ nhất nhất giữa nhà và công trình bố trí riêng biệt đối với nhà bệnh nhân, được quy định trong Bảng 2 TCVN 4470 : 2012.
6. Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Nội dung công trình
- Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú;
- Khu Điều trị nội trú;
- Khu Kỹ thuật nghiệp vụ;
- Khu Hành chính quản trị;
- Khu Hậu cần kỹ thuật và Dịch vụ tổng hợp.
6.1.2. Yêu cầu về kích thước thông thủy
Tuân thủ các yêu cầu về kích thước thông thủy được nêu trong 6.1.2 TCVN 4470 : 2012.
6.2. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
6.2.1. Tuân thủ các quy định chung của Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được nêu trong 6.2 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.2.2. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Số lượng chỗ khám bệnh theo quy mô giường bệnh
Chuyên khoa
Số chỗ khám bệnh
chỗ
Tỷ lệ
%
Ghi chú
Quy mô lớn
từ 150 giường đến 250 giường
Quy mô nhỏ
từ 50 giường đến 150 giường
1. Nội
từ 4 đến 5
từ 1 đến 3
20

2. Ngoại
từ 3 đến 4
từ 1 đến 2
15
02 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
3. Sản
2
1
10

4. Phụ
1
1
6
5. Nhi
từ 2 đến 3
1
15
Kết hợp khám và chữa
6. Răng Hàm Mặt
từ 1 đến 2
từ 1 đến 2
6
Kết hợp khám và chữa
7. Tai Mũi Họng
từ 1 đến 2
1
6
Kết hợp khám và chữa
8. Mắt
từ 1 đến 2
1
6
Kết hợp khám và chữa
9. Truyền nhiễm
từ 1 đến 2
1
6
Chỗ khám, chữa cách ly
10. Y học cổ truyền
từ 1 đến 2
1
10
Kết hợp khám nội khoa
6.2.3. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
Tên khoa, phòng
Diện tích
Quy mô lớn
từ 150 giường đến 250 giường
Quy mô nhỏ
từ 50 giường đến 150 giường
A. Khối tiếp đón
1. Phát số, không nhỏ hơn
18 m2/khu
2. Thủ tục - thanh toán, không nhỏ hơn
24 m2/khu
3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)
18 m2/khu x 02 khu
4. Chỗ đợi, chờ khám
Xem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012
B. Khối Khám - điều trị ngoại trú
1. Khám nội

- Phòng khám
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường)
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
2. Thần kinh
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
3. Da liễu

- Phòng khám
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng điều trị
từ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ
4. Đông y

- Phòng khám
12 m2/chỗ
- Phòng châm cứu
12 m2/chỗ
5. Khám ngoại

- Phòng khám
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Thủ thuật ngoại
từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ
- Chuẩn bị dụng cụ
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
6. Khám nhi

- Phòng khám nhi thường
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm
Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm
7. Bệnh truyền nhiễm
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
8. Phụ, Sản

- Phòng khám sản khoa
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
- Phòng khám phụ khoa
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
9. Răng Hàm Mặt

- Phòng khám (01 ghế)
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng tiểu phẫu
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng chỉnh hình
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Rửa hấp sấy dụng cụ
từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ
10. Tai Mũi Họng

- Phòng khám
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng điều trị
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
11. Mắt

- Phòng khám (phần sáng)
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
- Phòng khám (phần tối)
từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
- Phòng điều trị
từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ
C. Bộ phận nghiệp vụ
1. Phòng phát thuốc, kho thuốc
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
2. Chỗ bán thuốc
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh

- Chỗ đợi
Xem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012
- Chỗ lấy bệnh phẩm
từ 12 m2/khu đến 15 m2/khu
- Phòng xét nghiệm
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
- Phòng Xquang
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
- Phòng siêu âm
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
- Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
5. Kho sạch
từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng
6. Phòng quản lý trang thiết bị
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
7. Kho chứa hóa chất
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
8. Kho bẩn
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
D. Bộ phận tiếp nhận
1. Phòng thay gửi quần áo
từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng
2. Phòng tiếp nhận
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
3. Kho quần áo, đồ dùng:

- Đồ sạch của bệnh nhân
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
- Đồ gửi của bệnh nhân
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
E. Bộ phận hành chính
1. Phòng trưởng khoa
18 m2/phòng
2. Phòng sinh hoạt
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
3. Thay quần áo nhân viên
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
4. Vệ sinh
từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu
6.3. Khu Điều trị nội trú
6.3.1. Tuân thủ các yêu cầu chung của Khu điều trị nội trú được nêu trong 6.3 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.3.2. Khu Điều trị nội trú gồm các khoa sau:
1)
Khoa Nội;
6)
Khoa Truyền nhiễm;
2)
Khoa Ngoại;
7)
Khoa Cấp cứu - Hồi sức tích cực - Chống độc;
3)
Khoa Phụ sản;
4)
Khoa Nhi;
8)
Khoa Y học cổ truyền;
5)
Khoa Răng - Hàm - Mặt, Tai - Mũi - Họng, Mắt;
9)
Khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng;
6.3.3. Khu Điều trị nội trú của Bệnh viện phải thiết kế thành đơn nguyên điều trị có quy mô từ 10 đến 35 giường theo yêu cầu của từng khoa riêng biệt. Các khoa có số giường lưu không đủ số giường tối thiểu của đơn nguyên điều trị thì cho phép bố trí liên khoa (từ 2 đến 3 khoa). Khu bệnh nhân liên khoa phải bố trí phòng bệnh riêng theo từng chuyên khoa. Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa xem Bảng 5.
CHÚ THÍCH: Đơn nguyên điều trị nội trú bao gồm các bộ phận sau:
- Phòng bệnh nhân và phòng sinh hoạt của bệnh nhân;
- Phòng làm việc, sinh hoạt của nhân viên;
- Các phòng nghiệp vụ của đơn nguyên.
Bảng 5 - Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa
Tên khoa
Quy mô lớn
từ 150 giường đến 250 giường
Quy mô nhỏ
từ 50 giường đến 150 giường
Số giường
(giường)
Tỷ lệ
(%)
Số giường
(giường)
Tỷ lệ
(%)
1. Khoa Nội

từ 28 đến 31

28
+ Nội Tổng quát
từ 20 đến 40

từ 14 đến 42

+…
37

-

2. Khoa Ngoại Tổng quát
từ 30 đến 50
20
từ 10 đến 30
20
3. Khoa Phụ Sản
từ 15 đến 25
10
từ 7 đến 18
từ 14 đến 12
4. Khoa Nhi
từ 15 đến 25
10
từ 5 đến 15
10
5. Khoa Mắt
từ 15 đến 25
10
từ 5 đến 15
10
6. Khoa Tai Mũi Họng
7. Khoa Răng Hàm Mặt
8. Khoa Truyền nhiễm
từ 9 đến 15
6
từ 3 đến 9
6
9. Khoa Cấp cứu - Hồi sức tích cực - Chống độc
từ 9 đến 20
từ 6 đến 8
từ 3 đến 12
từ 6 đến 8
10. Khoa Y học cổ truyền
từ 15 đến 13
từ 10 đến 5
từ 3 đến 9
6
Tổng cộng
từ 150 đến 250
100
từ 50 đến 150
10
6.3.4. Khoa Y học cổ truyền trong Bệnh viện Quận huyện:
- Quy mô nhỏ (từ 50 giường đến 150 giường) được phép chung với Khoa Nội;
- Quy mô lớn (từ 150 giường đến 250 giường) có thể bố trí độc lập tùy từng bệnh viện. Khi bố trí độc lập cần tuân thủ các quy định chung của Khoa Y học cổ truyền được nêu trongTCVN 4470 : 2012.
6.3.5. Khu vực bệnh phòng của bệnh nhân phụ khoa nên bố trí một phòng từ 02 giường đến 04 giường. Không bố trí phòng xét nghiệm trong Khoa Phụ sản của Bệnh viện quận huyện.
6.3.6. Khoa Nhi
6.3.6.1. Tiêu chuẩn diện tích và số giường trong một phòng của đơn nguyên nhi được quy định như sau:
- Cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: từ 3 m2/giường đến 4 m2/giường, bố trí tối đa 08 giường/phòng;
- Cho trẻ lớn: từ 5 m2/giường đến 6 m2/giường, bố trí tối đa 06 giường/phòng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cần tổ chức chỗ ăn, nghỉ cho bà mẹ, phải được nêu trong báo cáo đầu tư và được Bộ Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6.3.6.2. Số giường trẻ sơ sinh tính bằng số giường sản phụ.
6.3.6.3. Phòng sơ sinh thiếu tháng và sơ sinh cách ly phải ngăn riêng thành căn, mỗi căn không quá 02 giường. Phòng điều trị trẻ sơ sinh phải có cửa hoặc tường ngăn bằng kính để quan sát và theo dõi.
6.3.6.4. Các phòng phục vụ sinh hoạt trong đơn nguyên nhi gồm: Chỗ chuẩn bị đồ ăn và ăn, chỗ tắm, giặt, khu vệ sinh, kho…
6.3.7. Trong Liên Khoa Răng hàm mặt - Tai mũi họng - Mắt của bệnh viện quận huyện quy mô lớn nên bố trí phòng Xquang cho tối thiểu 01 máy Xquang răng, một labo răng giả cho từ 1 kỹ thuật viên đến 2 kỹ thuật viên.
6.3.8. Khoa Cấp cứu - Hồi sức tích cực - Chống độc
6.3.8.1. Bộ phận tạm lưu cấp cứu bố trí khoảng 03 đến 04 giường tạm lưu cấp cứu để giải quyết tại chỗ các cấp cứu đưa từ bên ngoài vào.
6.3.8.2. Diện tích các phòng trong khoa Cấp cứu - Hồi sức tích cực - Chống độc được quy định trong Bảng 6.
6.3.9. Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng của Bệnh viện Quận huyện quy mô nhỏ có thể ghép với khoa Nội với quy mô từ 5 giường đến 10 giường. Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng được quy định trong Bảng 7 với chỉ tiêu diện tích tối thiểu các phòng được quy định trong Bảng 21 TCVN 4470 : 2012.
Bảng 6 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Cấp cứu - Hồi sức tích cực - Chống độc
Tên phòng
Diện tích tối thiểu
m2/phòng
Quy mô lớn
từ 150 giường đến 250 giường
Quy mô nhỏ
từ 50 giường đến 150 giường
Đơn vị cấp cứu
1. Sảnh
từ 24 đến 36
2. Phòng đợi cho người nhà bệnh nhân
xem 6.2.6
3. Phòng sơ cứu, phân loại
từ 18 đến 24
4. Phòng tạm lưu cấp cứu
15 m2/giường x 04 giường
15 m2/giường x 03 giường
Đơn vị hồi sức
5. Chăm sóc tích cực
15 m2/giường
15 m2/giường
6. Phòng thủ thuật
từ 18 đến 24
7. Phòng trực theo dõi
từ 18 đến 24
từ 24 đến 36
8. Phòng trưởng khoa
18
9. Phòng bác sỹ
24
10. Phòng y tá, hộ lý
từ 15 đến 24
11. Phòng Hội chẩn, giao ban, đào tạo
từ 24 đến 36
12. Kho sạch
từ 12 đến 18
13. Kho bẩn
từ 12 đến 18
14. Vệ sinh, thay đồ nhân viên a)
(Nam/nữ riêng biệt)
18 m2/khu x 02 khu
CHÚ THÍCH: a) và không nhỏ hơn 1,0 m2/ nhân viên.
Bảng 7 - Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng
Tên phòng
Số chỗ
1. Phòng điều trị bằng quang điện
- Chỗ điều trị bằng tia hồng ngoại
2
- Chỗ điều trị bằng tử ngoại
1
- Chỗ điều trị bằng điện
1
- Chỗ điều trị bằng các máy khác
-
2. Phòng điều trị nhiệt
- Bó paraphin, ngải cứu
2
- Xông
1
3. Phòng điều trị vận động và thể dục
- Phòng thể dục

- Xoa bóp
2
4. Phong thủy trị liệu

- Chỗ tắm, ngâm nước
3
- Chỗ tắm bùn khoáng
4
6.4. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ
6.4.1. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ gồm các khoa sau:
1)
Đơn vị Phẫu thuật;
2)
Khoa Chẩn đoán hình ảnh;
3)
Khoa Xét nghiệm;
4)
Khoa Giải phẫu bệnh;
5)
Khoa Dược;     
6)
Khoa Dinh dưỡng;
7)
Khoa Quản lý nhiễm khuẩn.


TCVN 9213:2012, Tiêu chuẩn quốc gia về Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế, tcvn về bệnh viện, tiêu chuẩn bệnh viện, tcvn miễn phí

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.