TCVN 9212:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Bệnh viện đa khoa khu vực – Tiêu chuẩn thiết kế

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9212 : 2012
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Regional Hospital - Design standard
Lời nói đầu
TCVN 9212 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Regional Hospital - Design standard
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới, thiết kế cải tạo các Bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện trên toàn quốc.
CHÚ THÍCH:
1) Bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sau đây được gọi tắt là Bệnh viện đa khoa khu vực.
2) Quy mô Bệnh viện đa khoa khu vực phụ thuộc vào dân số trên địa bàn phục vụ và phù hợp với quy hoạch mạng lưới Bệnh viện đa khoa khu vực đã được Bộ Y tế phê duyệt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4470 : 20121)Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 2622Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 4470 : 2012 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
Bệnh viện đa khoa khu vực:
Là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, bao gồm một số chuyên khoa, chuyên ngành đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn khu vực liên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
4. Quy định chung
Khi thiết kế Bệnh viện đa khoa khu vực phải tuân thủ các quy định chung được nêu trong điều 4 của TCVN 4470 : 2012 và các quy định nêu trong tiêu chuẩn này.
5. Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
5.1. Yêu cầu về khu đất xây dựng
5.1.1. Vị trí khu đất xây dựng phải phù hợp với quy hoạch được duyệt, giao thông thuận lợi và có tính đến nhu cầu phát triển trong tương lai.
5.1.2 Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô nhiễm.
5.1.3. Phù hợp với vị trí khu chức năng được xác định trong qui hoạch tổng mặt bằng của đô thị.
5.1.4. Quy mô của Bệnh viện đa khoa khu vực và chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng bình quân cho một giường bệnh được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Quy mô tối thiểu và chỉ tiêu diện tích đất xây dựng Bệnh viện đa khoa khu vực
Quy mô
Số giường bệnh
giường
Diện tích sàn xây dựng bình quân
m2/giường bệnh
Diện tích đất
ha
Lớn
từ 350 đến 500
từ 80 đến 90
3,6
Nhỏ
từ 250 đến 350
từ 90 đến 100
2,5
CHÚ THÍCH:
1) Diện tích khu đất xây dựng quy định ở trên, không tính cho các công trình nhà ở và phúc lợi công cộng phục vụ cho đời sống cán bộ công nhân viên. Các công trình này được xây dựng ngoài khu đất xây dựng Bệnh viện đa khoa khu vực.
2) Trường hợp diện tích đất xây dựng các Bệnh viện đa khoa khu vực trong đô thị không đảm bảo được quy định nêu trên, khuyến khích thiết kế Bệnh viện đa khoa khu vực hợp khối, cao tầng nhưng phải tuân thủ và đảm bảo dây chuyền hoạt động của Bệnh viện đa khoa khu vực.
5.2. Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng
5.2.1. Yêu cầu quy hoạch tổng mặt bằng Bệnh viện đa khoa khu vực ngoài việc tuân theo các quy định trong 5.2 TCVN 4470 : 2012 còn cần phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này.
5.2.2. Khoảng cách ly vệ sinh, an toàn nhỏ nhất giữa nhà và công trình bố trí riêng biệt đối với nhà bệnh nhân, được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Khoảng cách ly vệ sinh, an toàn giữa nhà và công trình đối với nhà bệnh nhân
Loại nhà/công trình
Khoảng cách ly vệ sinh nhỏ nhất
m
Ghi chú
- Khu các bệnh truyền nhiễm
20
Có dải cây cách ly
- Trạm cung cấp hoặc biến thế điện, hệ thống cấp nước, nhà giặt, sân phơi quần áo
15

- Nhà xe, kho, xưởng sửa chữa nhỏ, kho chất cháy
20

- Nhà lưu tử thi, khoa Giải phẫu bệnh, lò đốt chất thải rắn, bãi chứa rác, khu nuôi súc vật, thí nghiệm, trạm xử lí nước thải
20
Có dải cây cách ly
CHÚ THÍCH:
1) Chiều rộng nhỏ nhất của dải đất trồng cây bảo vệ, cách ly quy định như sau:
- Dải cây bảo vệ quanh khu đất: 5 m;
- Dải cây cách ly: 10 m.
2) Ngoài việc đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh, an toàn như quy định ở trên còn cần phải bảo đảm khoảng cách phòng cháy, chữa cháy quy định trong TCVN 2622.
6. Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Nội dung công trình
- Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú;
- Khu Điều trị nội trú;
- Khu Kỹ thuật nghiệp vụ;
- Khu Hành chính quản trị;
- Khu Hậu cần kỹ thuật và Dịch vụ tổng hợp.
6.1.2. Yêu cầu về kích thước thông thủy
Tuân thủ các yêu cầu về kích thước thông thủy được nêu trong 6.1.2 của TCVN 4470 : 2012.
6.2. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
6.2.1. Khi thiết kế xây dựng Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú ngoài việc tuân theo các quy định trong 6.2 của TCVN 4470 : 2012 còn cần phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.2.2. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Số lượng chỗ khám bệnh theo quy mô giường bệnh
Chuyên khoa
Số chỗ khám bệnh
chỗ
Tỷ lệ
%
Ghi chú
Quy mô lớn
từ 350 giường đến 500 giường
Quy mô nhỏ
từ 250 giường đến 350 giường
1. Nội
từ 9 đến 11
từ 6 đến 8
20

2. Ngoại
từ 7 đến 8
từ 4 đến 6
15
04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
3. Sản
từ 3 đến 5
từ 2 đến 3
12

4. Phụ
2
1
5. Nhi
từ 7 đến 8
từ 4 đến 6
15
04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
6. Răng Hàm Mặt
3
từ 2 đến 3
6
Kết hợp khám và chữa
7. Tai Mũi Họng
3
từ 2 đến 3
6
Kết hợp khám và chữa
8. Mắt
3
từ 2 đến 3
6
03 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
9. Truyền nhiễm
từ 3 đến 4
2
7
Chỗ khám, chữa cách ly
10. Y học cổ truyền
3
từ 2 đến 3
6

11. Các chuyên khoa khác
từ 3 đến 4
2
7

6.2.3. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú
Tên khoa, phòng
Diện tích
Quy mô lớn
từ 350 giường đến 500 giường
Quy mô nhỏ
từ 250 giường đến 350 giường
A. Khối tiếp đón
1. Phát số, không nhỏ hơn
30 m2
24 m2
2. Thủ tục - thanh toán, không nhỏ hơn
36 m2
24 m2
3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)
24 m² x 02 khu
18 m² x 02 khu
4. Chỗ đợi, chờ khám
Xem 6.2.6 TCVN 4470 : 2012
B. Khối Khám - điều trị ngoại trú
1. Khám nội

- Phòng khám
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường)
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
2. Thần kinh
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
3. Da liễu

- Phòng khám
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng điều trị
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
4. Đông y

- Phòng khám
12 m2/chỗ
- Phòng châm cứu
12 m2/chỗ
5. Khám ngoại

- Phòng khám
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Thủ thuật ngoại
từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ
- Chuẩn bị dụng cụ
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
6. Khám nhi

- Phòng khám nhi thường
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm
Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm
7. Bệnh truyền nhiễm
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
8. Phụ, Sản

- Phòng khám sản khoa
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
- Phòng khám phụ khoa
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
9. Răng Hàm Mặt

- Phòng khám (01 ghế)
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng tiểu phẫu
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng chỉnh hình
từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
- Xưởng răng giả
từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ
- Rửa hấp sấy dụng cụ
từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ
10. Tai Mũi Họng

- Phòng khám
từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
- Phòng điều trị
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
11. Mắt

- Phòng khám (phần sáng)
từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
- Phòng khám (phần tối)
từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
- Phòng điều trị
từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ
C. Bộ phận nghiệp vụ
1. Phòng phát thuốc, kho thuốc
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
2. Chỗ bán thuốc
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh

- Chỗ đợi
Xem 6.2.6 TCVN 4470 : 2012
- Chỗ lấy bệnh phẩm
từ 12 m2/khu đến 15 m2/khu
- Phòng xét nghiệm
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
- Phòng Xquang
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
- Phòng siêu âm
từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
- Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
5. Kho sạch
từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng
6. Phòng quản lý trang thiết bị
từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
7. Kho chứa hóa chất
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
8. Kho bẩn
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
D. Bộ phận tiếp nhận
1. Phòng thay gửi quần áo
từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng
2. Phòng tiếp nhận
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
3. Kho quần áo, đồ dùng:

- Đồ sạch của bệnh nhân
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
- Đồ gửi của bệnh nhân
từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
E. Bộ phận hành chính
1. Phòng trưởng khoa
18 m2/phòng
2. Phòng sinh hoạt
từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
3. Thay quần áo nhân viên
từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
4. Vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)
từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu x 02 khu
6.3. Khu Điều trị nội trú
6.3.1. Khi thiết kế Khu điều trị nội trú ngoài việc tuân theo các quy định trong 6.3 củaTCVN 4470 : 2012, còn cần phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.3.2. Khu Điều trị nội trú gồm các khoa sau:
1) Khoa Nội;
8) Khoa Truyền nhiễm;
2) Khoa Ngoại
9) Khoa Cấp cứu;
3) Khoa Phụ sản;
10) Khoa Hồi sức tích cực - chống độc;
4) Khoa Nhi;
11) Khoa Y học cổ truyền;
5) Khoa Mắt;
12) Khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng;
6) Khoa Tai - Mũi - Họng;
13) Khoa Ung Bướu.
7) Khoa Răng - Hàm - Mặt;

6.3.3. Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa xem Bảng 5.
CHÚ THÍCH: Đơn nguyên điều trị nội trú bao gồm các bộ phận sau đây:
- Buồng bệnh nhân và phòng sinh hoạt của bệnh nhân;
- Phòng làm việc, sinh hoạt của nhân viên;
- Các phòng nghiệp vụ của đơn nguyên.
Bảng 5 - Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa
Tên khoa
Số giường
giường
Tỷ lệ
%
Quy mô lớn
từ 350 giường đến 500 giường
Quy mô nhỏ
từ 250 giường đến 350 giường
1. Khoa Nội


24
+ Nội Tổng quát
30
30

+ Nội tim mạch - Lão học
30
30

+ Nội tiêu hóa
30
25

+ Nội cơ - xương - khớp
30

+ …
-

2. Khoa Ngoại


18
+ Ngoại Tổng quát
từ 25 đến 30
từ 25 đến 30

+ Ngoại thần kinh
từ 20 đến 30
từ 20 đến 30

+ Ngoại tiêu hóa
từ 20 đến 30

+ …
-

3. Khoa Phụ Sản
từ 40 đến 60
từ 30 đến 45
12
4. Khoa Nhi
từ 30 đến 50
từ 25 đến 35
10
5. Khoa Mắt
từ 10 đến 15
từ 7 đến 10
3
6. Khoa Tai Mũi Họng
từ 10 đến 15
từ 7 đến 10
3
7. Khoa Răng Hàm Mặt
từ 10 đến 15
từ 7 đến 10
3
8. Khoa Truyền nhiễm
tù 20 đến 30
từ 15 đến 20
6
9. Khoa Cấp cứu, Khoa HSTC - CĐ
từ 30 đến 40
từ 15 đến 30
từ 5 đến 8
10. Khoa Y học cổ truyền
từ 15 đến 20
từ 19 đến 15
từ 7 đến 4
12. Chuyên khoa khác
từ 30 đến 45
từ 20 đến 30
9
Tổng cộng
từ 350 đến 500
từ 250 đến 350
100
6.3.4. Nên bố trí 01 phòng xét nghiệm đơn giản trong Khoa Phụ sản để làm các xét nghiệm máu, sinh hóa, nước tiểu thông thường, soi tươi đối với các Bệnh viện đa khoa khu vực quy mô lớn.
6.3.5. Trong Khoa Răng - Hàm - Mặt bố trí các phòng X quang cho tối thiểu 01 máy X quang răng và 01 máy X quang Panorama. Bệnh viện đa khoa khu vực khu vực quy mô lớn phải bố trí một balo răng giả cho từ 2 kỹ thuật viên đến 3 kỹ thuật viên.
6.3.6. Khoa Hồi sức cấp cứu, Khoa Điều trị tích cực - chống độc
6.3.6.1. Bộ phận tạm lưu cấp cứu bố trí từ 10 đến 20 giường tạm lưu cấp cứu để giải quyết tại chỗ các cấp cứu đưa từ bên ngoài vào.
6.3.6.2. Số giường lưu Khoa Cấp cứu của Bệnh viện đa khoa khu vực:
- Quy mô lớn (350 giường đến 500 giường): từ 10 giường lưu đến trên 15 giường lưu;
- Quy mô nhỏ (250 giường đến 350 giường): từ 06 giường lưu đến trên 12 giường lưu;
CHÚ THÍCH: Nên bố trí 10 giường/đơn nguyên.
6.3.6.3. Bệnh viện đa khoa khu vực quy mô nhỏ không đủ điều kiện bố trí một đơn nguyên cấp cứu lưu 10 giường thì có thể tổ chức đơn nguyên lưu chung cho cả cấp cứu và điều trị tích cực. Khoa tổ chức từ 02 đến 03 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên 10 giường và tuân thủ các quy định chung của khoa.
6.3.6.4. Số giường lưu Khoa Điều trị tích cực - chống độc của Bệnh viên đa khoa khu vực:
- Quy mô lớn (350 giường đến 500 giường): từ 10 giường lưu đến trên 25 giường lưu;
- Quy mô nhỏ (250 giường đến 350 giường): từ 09 giường lưu đến trên 18 giường lưu;
CHÚ THÍCH: Nên bố trí 10 giường/đơn nguyên.
6.3.7. Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng được quy định trong Bảng 6 với chỉ tiêu diện tích tối thiểu các phòng được quy định trong Bảng 21 TCVN 4470 : 2012.
6.3.8. Chỉ tổ chức Khoa Ung bướu đối với các Bệnh viện đa khoa khu vực đa khoa Hạng II (quy mô từ 350 đến 500 giường) gồm hai đơn vị: Xạ trị và Y học hạt nhân.
Bảng 6 - Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý - phục hồi chức năng
Tên phòng
Số chỗ
Quy mô lớn
từ 350 giường đến 500 giường
Quy mô nhỏ
từ 250 giường đến 350 giường
1. Phòng điều trị bằng quang điện
- Chỗ điều trị bằng tia hồng ngoại
3
2
- Chỗ điều trị bằng tử ngoại
2
2
- Chỗ điều trị bằng điện
5
3
- Chỗ điều trị bằng các máy khác
Tùy theo yêu cầu
2. Phòng điều trị nhiệt
- Bó paraphin, ngải cứu
3
2
- Xông
2
2
3. Phòng điều trị vận động và thể dục
- Phòng thể dục
2
2
- Xoa bóp
3
2
4. Phòng thủy trị liệu
- Chỗ tắm, ngâm nước
5
3
- Chỗ tắm bùn khoáng
10
8
6.4. Khu kỹ thuật nghiệp vụ
6.4.1. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ gồm các khoa sau:
1) Khoa Phẫu thuật - gây mê hồi sức;
2) Khoa Chẩn đoán hình ảnh;
3) Khoa Vi sinh;
4) Khoa Hóa sinh;
5) Khoa Huyết học;
(Các khoa Xét nghiệm)
6) Khoa Lọc máu;
7) Khoa Nội soi;
8) Khoa Thăm dò chức năng;
9) Khoa Giải phẫu bệnh;
10) Khoa Dược;
11) Khoa Dinh dưỡng;
12) Khoa Quản lý nhiễm khuẩn.
6.4.2. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của Bệnh viện đa khoa khu vực cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.4 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
6.4.3. Diện tích tối thiểu các phòng trong Khoa Phẫu thuật - gây mê hồi sức được quy định trong Bảng 7.


TCVN 9212:2012, Tiêu chuẩn quốc gia về Bệnh viện đa khoa khu vực – Tiêu chuẩn thiết kế, Regional Hospital - Design standard, tieu chuan benh vien, tcvn miễn phí, tiêu chuẩn xây dựng bệnh viện khu vực

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.