TCVN 10351:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Thép tấm cán nóng - Dung sai kích thước và hình dạng

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10351:2014
ISO 7452:2013
THÉP TẤM CÁN NÓNG - DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG
Hot-rolled steel plates - Tolerances on dimensions and shape
Lời nói đầu
TCVN 10351:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 7452:2013
TCVN 10351:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THÉP TẤM CÁN NÓNG - DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG
Hot-rolled steel plates - Tolerances on dimensions and shape
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về dung sai cho thép tấm cán nóng được cán trên máy cán đảo chiều có các đặc tính sau:
a) Chiều dày danh nghĩa: 3 mm ≤ t ≤ 400 mm;
b) Chiều rộng danh nghĩa: w ≥ 600 mm.
CHÚ THÍCH 1: Dung sai đối với các sản phẩm có chiều rộng < 600 mm, được cắt hoặc xẻ dọc từ thép tấm, có thể được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm đặt hàng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho, nhưng không bị giới hạn, các mác thép được quy định trong tất cả các phần của TCVN 9986 (ISO 630), trong TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) đến TCVN 9985-6 (ISO 9328-6) trong ISO 683-1, ISO 683-2, ISO 683-10 và ISO 683-11.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép không gỉ.
Nếu không có quy định nào khác, các bảng trong Phụ lục A áp dụng cho các loại thép được quy định trong Phụ lục A của tất cả các phần (trừ phần 1) của TCVN 9986 (ISO 630) hoặc trong TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) đến TCVN 9985-6 (ISO 9328-6)
Nếu không có quy định nào khác, các bảng trong Phụ lục B áp dụng cho các loại thép được quy định trong Phụ lục B của tất cả các phần (trừ phần 1) của TCVN 9986 (ISO 630) hoặc trong TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) đến TCVN 9985-6 (ISO 9328-6)
Đối với các loại thép được quy định trong ISO 683-1, ISO 683-2, ISO 683-10 và ISO 683-11, việc lựa chọn Phụ lục A hoặc Phụ lục B được thực hiện tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Tiêu chuẩn này không bao gồm các sản phẩm cán liên tục, thép tấm được chế tạo theo đơn đặt hàng, thép tấm uốn song, thép tấm có đầu để lát sàn hoặc thép tấm rộng.
Tiêu chuẩn này không bao gồm các sản phẩm thép đã được đưa vào các tiêu chuẩn khác là.
- Thép lá và thép dải theo ISO/TC 17/SC12 “Sản phẩm cán phẳng liên tục”;
- Sản phẩm ống theo ISO/TC 5/SC1 “Ống thép”.
CHÚ THÍCH 2: Danh mục các tiêu chuẩn do ISO/TC 17/SC12 và ISO/TC 5/SC1 biên soạn và được đăng trên Wedsite của ISO.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 6929, Steel products - Vocabulary (Các sản phẩm thép - Từ vựng).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 6929.
4 Thông tin do khách hàng cung cấp
4.1 Thông tin chung
Khách hàng phải cung cấp các thông tin sau tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng:
a) Mô tả sản phẩm (thép tấm);
b) Lựa chọn Phụ lục A hoặc B của tiêu chuẩn này;
c) Chiều dày danh nghĩa, tính bằng milimet;
d) Bảng dung sai chiều dày và loại yêu cầu (xem 6.1);
e) Chiều rộng danh nghĩa và bảng dung sai chiều rộng được áp dụng (xem 6.2);
f) Chiều dài danh nghĩa và bảng dung sai chiều dài được áp dụng (xem 6.3);
g) Bảng dung sai độ phẳng được áp dụng (xem 7.2);
Nếu khách hàng không cung cấp thông tin liên quan đến các điểm a) đến g) thì nhà cung cấp phải chuyển trả lại đơn đặt hàng cho khách hàng.
4.2 Thông tin tùy chọn
Cần quy định số lượng các thông tin tùy chọn. Trong trường hợp khách hàng không lựa chọn bất cứ thông tin nào trong các thông tin tùy chọn này thì nhà cung cấp phải cung cấp sản phẩm phù hợp với các điều kiện kỹ thuật cơ bản của tiêu chuẩn này (xem 5.2):
a) Có hay không yêu cầu các cạnh không được xén (chữ NK); khi quy định NK thì chiều dài lớn nhất và chiều rộng phải được thỏa thuận;
b) Có hay không yêu cầu độ võng của cạnh và độ thẳng được hạn chế (chữ G); khi quy định G thì các dung sai của độ võng và độ không vuông góc phải được thỏa thuận;
c) Có hay không yêu cầu các dung sai chiều dài đối với thép tấm có chiều dài danh nghĩa > 20000 mm (xem Bảng A.3).
5 Dạng cung cấp
5.1 Lựa chọn dung sai, độ võng và độ không vuông góc của cạnh
Thép tấm theo tiêu chuẩn này có thể được cung cấp với:
- Dung sai chiều dày theo Bảng A.1, B.1 (loại D) hoặc B.2 (các loại A, B và C) (xem 6.1);
- Dung sai chiều rộng theo Bảng A.2 hoặc B.3;
- Dung sai chiều dài theo Bảng A.3 hoặc B.4;
- Các cạnh được xén hoặc có các cạnh không được xén (NK);
- Độ võng và độ không vuông góc của cạnh G bình thường hoặc được hạn chế;
- Dung sai độ phẳng bình thường (N) (xem Bảng A.4 hoặc B.5) hoặc dung sai độ phẳng đặc biệt (S) (xem Bảng A.5).
5.2 Không có thông tin
Nếu trong đơn hàng không có thông tin của các chữ mã hóa khi cung cấp, thép tấm phải được cung cấp như sau:
- Các cạnh được xén phù hợp với 6.2;


TCVN 10351:2014 , TCVN 10351:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Thép tấm cán nóng - Dùng sai kích thước và hình dạng, tcvn miễn phí, tiêu chuẩn về thép

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.