TCVN 10907:2015 Tiêu chuẩn quốc gia về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10907 : 2015
SÂN BAY DÂN DỤNG - MẶT ĐƯỜNG SÂN BAY - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Civil Aerodrome - Pavement - Specifications for Design
Lời nói đầu
TCVN 10907 : 2015 do Cục Hàng không Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

SÂN BAY DÂN DỤNG - MẶT ĐƯỜNG SÂN BAY - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Civil Aerodrome - Pavement - Specifications for Design
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu dùng cho thiết kế xây dựng mới và cải tạo sửa chữa mặt đường sân bay dân dụng.
Khi thiết kế mặt đường sân bay dân dụng, ngoài tiêu chuẩn này, có thể tham khảo thêm các Tiêu chuẩn và khuyến nghị của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
1.2 Tiêu chuẩn này trình bày cấu tạo và tính toán kết cấu mặt đường cho các bộ phận của sân bay:
- Đường cất hạ cánh;
- Đường lăn;
- Sân đỗ máy bay, bao gồm sân ga máy bay hành khách; sân đỗ bảo dưỡng máy bay và sân chuyên dụng cho máy bay.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8753:2011 Sân bay dân dụng - Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác;
TCVN 8871 : 2011 Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử;
TCVN 2683 : 2012 Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu;
TCVN 9153 : 2012 Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất.
СП 121.13330.2012 Аэродромы. Актуализированная редакция СНиП 32-03-96 (СП 121.13330.2012 Sân bay. Ấn bản hướng dẫn của СНиП 32-03-96);
AC 150/5320 - 6 Airport Pavement Design and Evaluation - Federal Aviation Administration (AC 150/5320 - 6 Thiết kế và đánh giá mặt đường cảng hàng không - Cục Hàng không Liên bang Mỹ);
Annex 14 - Aerodromes - Volume I - Aerodrome Design and Operations - International Civil Aviation Organization (Phụ lục 14 - Sân bay - Tập I - Thiết kế và khai thác sân bay - Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế) ;
ASTM D3569 Standard Specification for Joint Sealant, Hot-Applied, Elastomeric, Jet-Fuel-Resistant Type for Portland Cement Concrete Pavements (Tiêu chuẩn matit dạng nóng, đàn hồi, chịu dầu dùng cho mặt đường bê tông xi măng Pooc lăng);
ASTM D5893 Standard Specification for Cold Applied, Single Component, Chemically Curing Sillicone Joint Sealant for Portland Cement Concrete Pavements (Tiêu chuẩn matit dạng nguội, một thành phần, silicon dùng cho mặt đường bê tông xi măng Pooc lăng);
ASTM D1557 Standard Test Method for Laboratory Compaction Characteristics of Soil Using Modified Effort (Tiêu chuẩn thử nghiệm trong phòng xác định hệ số đầm nén cải tiến).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Mặt đường sân bay (Aerodrome pavement)
Kết cấu, tiếp nhận tải trọng và tác động của máy bay và các yếu tố khai thác, tự nhiên, bao gồm:
- Lớp trên, được gọi là “mặt đường”, trực tiếp tiếp nhận tải trọng từ bánh máy bay, tác động của các yếu tố tự nhiên (chế độ thay đổi độ ẩm-nhiệt độ, ảnh hưởng của bức xạ mặt trời, phong hóa), tác động nhiệt và cơ của các dòng khí từ động cơ máy bay và các máy móc khai thác sân bay cũng như tác động của các yếu tố khác;
- Lớp dưới, được gọi là “móng nhân tạo”, bảo đảm cùng với mặt đường truyền tải trọng đến nền đất mà ngoài chức năng mang tải còn có thể thực hiện chức năng làm khô, chống tạo bùn, cách nhiệt, chống trương nở, cách nước.
3.2 Sân bay (Aerodrome)
Một khu vực xác định trên mặt đất hoặc mặt nước bao gồm nhà cửa, công trình và trang thiết bị được dùng một phần hay toàn bộ cho máy bay bay đến, bay đi và di chuyển.
3.3 Chỗ đỗ máy bay (Aircraft stand)
Một khu vực trên sân đỗ máy bay giành cho máy bay đỗ.
3.4 Sân đỗ máy bay (Apron)
Khu vực xác định trên sân bay mặt đất giành cho máy bay đỗ phục vụ hành khách lên xuống, xếp dỡ bưu kiện hay hàng hóa, nạp nhiên liệu, đỗ chờ thông thường hay đỗ để bảo dưỡng máy bay.
3.5 Khu bay (Movement area)
Phần sân bay dùng cho máy bay cất cánh, hạ cánh và lăn bao gồm cả khu cất hạ cánh và sân đỗ máy bay.
3.6 Đường cất hạ cánh (Runway)
Một khu vực hình chữ nhật được xác định trên sân bay mặt đất dùng cho máy bay cất cánh và hạ cánh. Đường cất hạ cánh còn có thể gọi là đường băng.
3.7 Sân quay đường cất hạ cánh (Runway turn pad)
Khu vực được xác định giáp cạnh bên đường CHC sân bay mặt đất dùng cho máy bay quay đầu 180 độ để trở về đường CHC.
3.8 Dải hãm phanh đầu (Stopway)
Một đoạn xác định trên mặt đất hình chữ nhật ở cuối chiều dài chạy đà công bố, được chuẩn bị cho máy bay dừng trong trường hợp cất cánh bỏ dở, còn có thể gọi là dải hãm đầu.
3.9 Đường lăn (Taxiway)
Đường xác định trên sân bay mặt đất dùng cho máy bay lăn từ bộ phận này đến bộ phận khác của sân bay.
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
BTXM: Bê tông xi măng
BTXMLT: Bê tông xi măng lưới thép
BTN: Bê tông nhựa
CBR: Chỉ số sức chịu tải Caliphocnia (California Bearing Ratio)
Đường CHC: Đường cất hạ cánh
ĐL: Đường lăn
SĐ: Sân đỗ
CĐMB: Chỗ đỗ máy bay
5 Những nội dung thiết kế mặt đường sân bay
5.1 Yêu cầu thiết kế
5.1.1 Các giải pháp kỹ thuật cơ bản của dự án xây dựng mới, sửa chữa hoặc mở rộng mặt đường sân bay hiện hữu được xác định trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phương án.
Phương án thiết kế được chọn cần đảm bảo:
- Giải pháp cấu tạo mặt đường sân bay đồng bộ với các giải pháp quy hoạch, hệ thống thoát nước mặt và nước ngầm và các biện pháp bảo vệ thiên nhiên và kỹ thuật nông nghiệp;
- Đảm bảo điều kiện cho máy bay cất hạ cánh thường xuyên, an toàn;
- Nền móng và mặt đường sân bay cũng như các công trình phục vụ trong sân bay bền vững, sử dụng được lâu;
- Sử dụng đất và vật liệu xây dựng có tính năng cơ lý tốt nhất cho việc xây dựng mặt đường sân bay;
- Bề mặt mặt đường bằng phẳng, chống mài mòn, chống bụi và có độ nhám thích hợp;
- Tiết kiệm thép và vật liệu kết dính;
- Sử dụng rộng rãi vật liệu xây dựng tại chỗ, các sản phẩm phụ của công nghiệp;
- Khả năng công nghiệp hóa, cơ giới hóa tối đa trong công nghệ xây dựng và sửa chữa;
- Có điều kiện khai thác sân bay và các thành phần riêng biệt của nó với chất lượng tối ưu;
- Gìn giữ, bảo vệ môi trường xung quanh;
- Thỏa mãn yêu cầu đầu tư ban đầu, chi phí xây dựng từng hạng mục sân bay không lớn và có khả năng phân kỳ xây dựng, nâng cấp và mở rộng.
5.1.2 Phân cấp mặt đường sân bay dân dụng
5.1.2.1 Mã chuẩn sân bay - gồm 2 thành phần là một số và chữ cái được chọn phù hợp với những tính năng của máy bay mà công trình sân bay dự kiến phục vụ.
5.1.2.2 Mã chuẩn sân bay gồm mã chữ và số được nêu trong Bảng 1.


TCVN 10907:2015, Tiêu chuẩn quốc gia, về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.