tháng 8 2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9379:2012
KẾT CẤU XÂY DỰNG VÀ NỀN - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ TÍNH TOÁN
Building structures and foundations - Basic rules for calculations
Lời nói đầu
TCVN 9379:2012 chuyển đổi từ TCXD 40:1987 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9379:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

KẾT CẤU XÂY DỰNG VÀ NỀN - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ TÍNH TOÁN
Building structures and foundations - Basic rules for calculations
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những nguyên tắc cơ bản về tính toán kết cấu làm bằng các vật liệu khác nhau và nền của tất cả các dạng xây dựng theo trạng thái giới hạn trên cơ sở áp dụng các phương pháp của lý thuyết xác suất và thống kê toán học.
Tiêu chuẩn này bao gồm những nguyên tắc cơ bản về tính toán kết cấu và nền dưới tác dụng của lực. Dựa theo tiêu chuẩn này cần lập tiêu chuẩn thiết kế các kết cấu làm bằng vật liệu khác nhau và nền nhà, công trình có chức năng khác nhau.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9377-3:2012
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 3: CÔNG TÁC ỐP TRONG XÂY DỰNG
Finish works in construction - Execution and acceptance - Part 3: Wall tiling work
Lời nói đầu
TCVN 9377-3:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 303:2006 phần 3 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9377-3:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 3: CÔNG TÁC ỐP TRONG XÂY DỰNG
Finish works in construction - Execution and acceptance - Part 3: Wall tiling work
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật chính và hướng dẫn trình tự để thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng của công tác ốp trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9189:2012
ĐỊNH LƯỢNG CÁC KHOÁNG CƠ BẢN TRONG CLANHKE XI MĂNG POÓC LĂNG BẰNG NHIỄU XẠ TIA X THEO PHƯƠNG PHÁP CHUẨN TRONG
Determination for essential minerals of clinker with X-ray Diffractometer as internal standard method
Lời nói đầu
TCVN 9189:2012 được chuyển đổi từ TCXD 284-2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9189:2012 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

ĐỊNH LƯỢNG CÁC KHOÁNG CƠ BẢN TRONG CLANHKE XI MĂNG POÓC LĂNG BẰNG NHIỄU XẠ TIA X THEO PHƯƠNG PHÁP CHUẨN TRONG
Determination for essential minerals of clinker with X-ray Diffractometer as internal standard method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được áp dụng để định lượng các khoáng cơ bản trong clanhke xi măng poóc lăng - phương pháp chuẩn trong.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để phân tích các mẫu xi măng có pha phụ gia.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9262-2:2012
ISO 7976-2:1989
DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM CÔNG TRÌNH VÀ CẤU KIỆN CHẾ SẴN CỦA CÔNG TRÌNH - PHẦN 2: VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐO
Tolerances for building - Methods of measurement of buildings and building products - Part 2: Position of measuring points
Lời nói đầu
TCVN 9262-2:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 7976-2:1989.
TCVN 9262-2:2012 được chuyển đổi từ TCXD 210:1998 (ISO 7976-2:1989) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật.
Bộ TCVN 9262 với tiêu đề chung "Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình" gồm có 2 phần dưới đây:
TCVN 9262-1:2012Phần 1: Phương pháp và dụng cụ đo
TCVN 9262-2:2012Phần 2: Vị trí các điểm đo.
TCVN 9262-2:2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM CÔNG TRÌNH VÀ CẤU KIỆN CHẾ SẴN CỦA CÔNG TRÌNH - PHẦN 2: VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐO
Tolerances for building - Methods of measurement of buildings and building products - Part 2: Position of measuring points
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này hướng dẫn cách xác định vị trí các điểm cần đo khi tiến hành đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn. Các vị trí này dùng để kiểm tra, đo nghiệm thu và đo để thu thập các số liệu chính xác. Tiêu chuẩn này được chia làm hai phần:
- Phần một quy định vị trí các điểm đo cho những phép đo có thể tiến hành cả trong nhà máy và trên công trường;
- Phần hai quy định vị trí các điểm đo cho những phép đo chỉ tiến hành tại công trường xây dựng.
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm xây dựng như sợi thủy tinh và các vật liệu mềm tương tự không phải là đối tượng áp dụng tiêu chuẩn này.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9262-1:2012
ISO 7976-1:1989
DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM CÔNG TRÌNH VÀ CẤU KIỆN CHẾ SẴN CỦA CÔNG TRÌNH - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỤNG CỤ ĐO
Tolerances for building - Methods of measurement of buildings and building products - Part 1: Methods and instruments
Lời nói đầu
TCVN 9262-1: 2012 hoàn toàn tương đương với ISO 7976-1 : 1989.
TCVN 9262-1: 2012 được chuyển đổi từ TCXD 193 : 1996 (ISO 7976-1 : 1989) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a) Khoản 1 Điều 7 Nghị đnh 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Bộ TCVN 9262 với tiêu đề chung “Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo kiểm công trình và các cấu kiện chế sẵn của công trình” gồm có 2 phần dưi đây:
TCVN 9262-1: 2012Phần 1: Phương pháp và dụng cụ đo
TCVN 9262-2: 2012Phần 2: Vị trí các đim đo.
TCVN 9262-1 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất ợng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

DUNG SAI TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM CÔNG TRÌNH VÀ CẤU KIỆN CHẾ SẴN CỦA CÔNG TRÌNH - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỤNG CỤ ĐO
Tolerances for building - Methods of measurement of buildings and building products - Part 1: Methods and instruments
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này đưa ra một số phương pháp đ xác định hình dạng, kích thước và sai lệch kích thước của công trình và cấu kiện chế sẵn cần lắp với nhau. Cũng có thể áp dụng phương pháp này khi dữ liệu về đ chính xác được thu thập trong các nhà máy hoặc trên công trường.
Tiêu chuẩn này quy định về độ sai lệch các bộ phận của công trình hay cấu kiện chế sẵn đưc xác định bởi các thiết bị mô tả dưi đây.
1.2. Các phương pháp đo kiểm này chỉ áp dụng với các hạng mục có các mặt phẳng và có mođun đàn hồi lớn hơn 35 kPa, ví dụ: bêtông, gỗ, thép, chất dẻo cứng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các hạng mục bằng sợi thủy tinh và vật liệu nêm tương tự.
Tiêu chuẩn này không quy định các quy tắc kiểm tra chất lượng trong mọi giai đon đo đc như kiểm tra tần số, vị trí, thời gian,...
1.3. Vị trí các đim đo quy đnh trong TCVN 9262-2 : 2012 được áp dụng theo phương pháp đo như đã nêu trong tiêu chuẩn này.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9361:2012
CÔNG TÁC NỀN MÓNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Foundation works - Check and acceptance
Lời nói đầu
TCVN 9361:2012 được chuyển đổi từ TCXD 79:1980 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9361:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÔNG TÁC NỀN MÓNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Foundation works - Check and acceptance
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho thi công và nghiệm thu các công tác về xây dựng nền và móng của tất cả các loại nhà và công trình.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4253 : 2012
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - NỀN CÁC CÔNG TRÌNH THỦY CÔNG - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Hydraulic structures - Foundation of hydraulic projects - Design standard
Lời nói đầu
TCVN 4253:2012 thay thế cho TCVN 4253-86.
TCVN 4253:2012 do Viện thủy điện và năng lượng tái tạo - Viện khoa học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - NỀN CÁC CÔNG TRÌNH THỦY CÔNG - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Hydraulic structures - Foundation of hydraulic projects - Design standard
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng khi thiết kế nền các công trình thủy công (công trình thủy lợi thủy điện, kè sông, kè biển).
Khi thiết kế nền các công trình thủy công, ngoài tiêu chuẩn này, cần áp dụng các tiêu chuẩn khác có liên quan.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9166 : 2012
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG BẰNG BIỆN PHÁP ĐẦM NÉN NHẸ
Hydraulic structure - Technical requirements for constuction by light compacted method
Lời nói đầu
TCVN 9166:2012 được chuyển đổi từ 14 TCN 2-85 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9166:2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG BẰNG BIỆN PHÁP ĐẦM NÉN NHẸ
Hydraulic structure - Technical requirements for constuction by light compacted method
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này được sử dụng khi thi công các công trình thủy lợi bằng đất đắp: Đập đất, đê có cột nước không lớn hơn 10 mét, theo biện pháp đổ đất vào thân công trình và đầm bằng các máy đầm nén.
1.2. Tiêu chuẩn này chỉ quy định riêng cho biện pháp đầm nhẹ.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9154:2012
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - QUY TRÌNH TÍNH TOÁN ĐƯỜNG HẦM THỦY LỢI
Hydraulic structures - Calculation Process of Hydraulic Tunnel
Lời nói đầu
TCVN 9154:2012 được chuyển đổi từ 14TCN 32 - 85 (HDTL-C-3-77) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9154:2012 do Viện Thủy điện và Năng lượng tái tạo, Viện khoa học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - QUY TRÌNH TÍNH TOÁN ĐƯỜNG HẦM THỦY LỢI
Hydraulic structures - Calculation Process of Hydraulic Tunnel
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được dùng trong thiết kế mới và sửa chữa đường hầm các công trình thủy lợi, thủy điện.
Khi thiết kế các công trình ngầm khác có chức năng tương tự, cho phép sử dụng các yêu cầu của Tiêu chuẩn này nếu có luận chứng thích đáng.
Khi thiết kế đường hầm thủy lợi ở trong điều kiện đặc biệt (trong vùng có động đất) cần phải tuân thủ các yêu cầu bổ sung khác được qui định trong những tài liệu qui phạm tương ứng đặt ra cho các đường hầm này.
Khi thiết kế đường hầm dạng giếng, tháp điều áp và đoạn có các gương hầm giao nhau, hầm rẽ nhánh, đoạn hầm có độ dốc nghiêng lớn cần có những tính toán theo bài toán không gian phù hợp với sự làm việc của đá tại các vùng này.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9147 : 2012
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI − QUI TRÌNH TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐẬP TRÀN
Hydraulic structures − Hydraulic Calculation Process for Spillway
Lời nói đầu
TCVN 9147:2012 được chuyển đổi từ QP.TL. C-8-76 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9147:2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI − QUI TRÌNH TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐẬP TRÀN
Hydraulic structures − Hydraulic Calculation Process for Spillway
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được áp dụng để tính toán thủy lực cho tất cả các loại đập tràn xả nước kiểu hở công trình thủy (thủy lợi, thủy điện, giao thông thủy), thuộc tất cả các cấp và ở mọi giai đoạn.
Khi áp dụng tiêu chuẩn này cần phải tuân thủ các qui định sau:
a) Tiêu chuẩn này không dùng để tính toán thủy lực của đập dùng để đo lưu lượng (tức là các đập dùng trong phòng thí nghiệm và đập dùng để đo đạc thủy văn).
b) Đối với công trình cấp I; II và một số trường hợp đặc biệt có điều kiện phức tạp, khi thiết kế cần phải chính xác hóa lại bằng các thí nghiệm mô hình vật lý thủy lực.
c) Các dạng khác với các dạng nêu trong tiêu chuẩn này, khi lập dự án cần phải xây dựng tiêu chuẩn riêng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9152 : 2012
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - QUY TRÌNH THIẾT KẾ TƯỜNG CHẮN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Hydraulic structures - Designing Process for Retaining Walls
Lời nói đầu
TCVN 9152 : 2012 được chuyển đổi từ TCXD.57-73 theo quy định tài khoản 1 điều 69 của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9152 : 2012 do Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - QUY TRÌNH THIẾT KẾ TƯỜNG CHẮN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Hydraulic structures - Designing Process for Retaining Walls
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng khi thiết kế các loại tường chắn tường cứng đặt trên nền thiên nhiên là đất hoặc đá.
Tiêu chuẩn này không dùng để thiết kế các loại tường chắn sau:
- Có kết cấu bằng gạch xây và đá xây, có và không có cốt thép.
- Các loại tường khác như tường mềm (tường cừ, tường cọc), tường có neo, kétson, tường trong đất, tường có cốt trong đất, tường ngăn tổ ong, có kết cấu bằng gỗ cũng như tường chắn của các công trình giao thông đường bộ, đường sắt và cho các tường chắn của các công trình ở vùng biển xây dựng không có đê quai.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8175 : 2013
ISO 2962 : 2010
PHOMAT VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO TỔNG SỐ - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Cheese and processed cheese products – Determination of total phosphorus content – Molecular absorption spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 8175:2013 thay thế TCVN 8175:2009;
TCVN 8175:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 2962:2010;
TCVN 8175:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữabiên soạn, Tổng cục Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

PHOMAT VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO TỔNG SỐ - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Cheese and processed cheese products – Determination of total phosphorus content – Molecular absorption spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng phospho tổng số trong phomat bằng đo phổ hấp thụ phân tử. Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại phomat và sản phẩm phomat chế biến.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10109 : 2013
ISO 8534:2008
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER (KHÔNG CHỨA PYRIDIN)
Animal and vegetable fats and oils - Determination of water content - Karl Fischer method (pyridine free)
Lời nói đầu
TCVN 10109:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 8534:2008;
TCVN 10109:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Việc xác định hàm lượng nước trong dầu và mỡ bằng phương pháp Karl Fischer được thực hiện theo hai qui trình khác nhau. Tiêu chuẩn này qui định phương pháp Karl Fischer thể tích để xác định hàm lượng nước cao (độ ẩm cao). Phương pháp này được sử dụng cho các mẫu chứa từ 1 mg đến 100 mg nước.
Phụ lục B qui định phương pháp chuẩn độ điện lượng đối với các mẫu chứa từ 10 µg đến 10 mg nước. Phương pháp điện lượng nhạy hơn phương pháp thể tích và cho phép xác định các hàm lượng nước thấp hơn.

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER (KHÔNG CHỨA PYRIDIN)
Animal and vegetable fats and oils - Determination of water content - Karl Fischer method (pyridine free)

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9972:2013
ISO 17678:2010
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH ĐỘ TINH KHIẾT CỦA CHẤT BÉO SỮA BẰNG PHÂN TÍCH SẮC KÝ KHÍ TRIGLYCERID (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk and milk products - Determination of milk fat purity by gas chromatographic analysis of triglycerides (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 9972:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 17678:2010;
TCVN 9972:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữabiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH ĐỘ TINH KHIẾT CỦA CHẤT BÉO SỮA BẰNG PHÂN TÍCH SẮC KÝ KHÍ TRIGLYCERID (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk and milk products - Determination of milk fat purity by gas chromatographic analysis of triglycerides (Reference method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn dùng sắc ký khí để xác định độ tinh khiết của chất béo sữa (milkfat) bằng phân tích các triglycerid. Phương pháp này có thể phát hiện được cả chất béo thực vật và chất béo động vật như mỡ bò và mỡ lợn. Xác định độ tinh khiết của chất béo sữa dựa vào công thức các triglycerid.
Về cơ bản, phương pháp áp dụng cho sữa hoặc các sản phẩm từ sữa, không áp dụng được cho thức ăn chăn nuôi, thức ăn cho bò giống hoặc bò sữa. Cụ thể, phương pháp này có thể áp dụng cho chất béo chiết được từ các sản phẩm sữa chứa chất béo sữa tinh thiết với thành phần không đổi như bơ, cream, sữa và sữa bột.
T

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10110-1:2013
ISO 10540-1:2003
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU
Animal and vegetable fats and oils - Determination of phosphorus content - Part 1: Colorimetric method
Lời nói đầu
TCVN 10110-1:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 10540-1:2003;
TCVN 10110-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10110 (ISO 10540) Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng phospho gồm có các phần sau:
TCVN 10110-1:2013 (ISO 10540-1:2003), Phần 1: Phương pháp đo màu;
TCVN 10110-2:2013 (ISO 10540-2:2003), Phần 2: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit;
TCVN 10110-3:2013 (ISO 10540-3:2002), Phần 3: Phương pháp đo phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng cao tần (ICP).

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP ĐO MÀU
Animal and vegetable fats and oils - Determination of phosphorus content - Part 1: Colorimetric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đo màu để xác định hàm lượng phospho trong dầu mỡ động vật và thực vật.
Phương pháp này không thích hợp để xác định hàm lượng phospho trong lecithin thương mại vì cần phải tro hóa ở nhiệt độ 800 0C.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7807:2013
ISO 5519-2008
RAU, QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT SORBIC
Fruit, vegetable and derived products - Dertermination of acid sorbic content
Lời nói đầu
TCVN 7807:2013 thay thế ISO 7807:2007;
TCVN 7807:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5519:2008;
TCVN 7807:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Việc xác định hàm lượng axit sorbic trong rau, quả và các sản phẩm từ rau quả đã được nghiên cứu trong nhiều dự án trong đó axit được sử dụng làm thuốc diệt nấm, đặc biệt là trong rượu vang. Vì axit này bay hơi mạnh (giống với axit axetic), nên quá trình chiết đơn giản nhất là lôi cuốn bằng hơi nước. Phương pháp này có ưu điểm là tạo ra dung dịch nước axit sorbic gần như tinh khiết.
Trong tiêu chuẩn này nêu hai kỹ thuật xác định lượng axit sorbic chứa trong dung dịch này như sau:
- Kỹ thuật A: đo quang phổ trong dải UV, được thực hiện sau khi oxy hóa sulfua dioxit, mà có thể gây nhiễu đến phép thử. Sự oxy hóa tự xảy ra trong vài phút trong không khí, sau khi thêm một lượng vết chất xúc tác đồng. Tinh dầu tự nhiên của trái cây giống cam chanh không gây nhiễu đến phép xác định khi có mặt với một lượng nhỏ trong nước quả không bổ sung tinh dầu. Khi trong nước quả có một lượng tinh dầu đáng kể, thì có thể loại chúng trước bằng cùng phương pháp như áp dụng trong kỹ thuật B.
- Kỹ thuật B: kỹ thuật đo màu dựa trên phản ứng Schmidt's, trong kỹ thuật này cần loại bỏ etanol và tinh dầu bằng cách cho bay hơi phần dịch lỏng của sản phẩm chưng cất. Kỹ thuật này không nhanh như kỹ thuật A nhưng cho kết quả tương đương, sử dụng kỹ thuật này khi kỹ thuật đo quang phổ trong dải UV không sử dụng được.
Việc gây nhiễu do tinh dầu tỏi, hành hoặc tỏi tây có thể được loại bỏ bằng kỹ thuật bay hơi phần dịch lỏng của sản phẩm chưng cất.

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.