TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
ISO 13976:2005
THÉP LÁ CÁN NÓNG DẠNG CUỘN CÓ CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU VÀ CHIỀU DÀY LỚN
Hot-rolled steel sheet in coils of structural quality and heavy thickness
Lời nói đầu
TCVN 10354:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 13976:2005
TCVN 10354:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hot-rolled steel sheet in coils of structural quality and heavy thickness
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép lá các bon/mangan cán nóng có chất lượng kết cấu thuộc các mác thép được liệt kê trong Bảng 1 và Bảng 3 không sử dụng các nguyên tố hợp kim vi lượng. Sản phẩm được dự định sử dụng cho mục đích chế tạo kết cấu trong đó đòi hỏi phải có cơ tính đặc biệt. Sản phẩm thường được sử dụng ở trạng thái cung cấp và được dùng cho các kết cấu được lắp ghép bằng bulông, đinh tán hoặc hàn. Sản phẩm được chế tạo trên máy cán băng rộng.
1.2 Sản phẩm này thường được chế tạo ở dạng cuộn với phạm vi chiều dày lớn hơn 6 mm đến 25 mm và chiều rộng 600 mm và lớn hơn.
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại thép dùng làm nồi hơi, bình chịu áp lực, các loại thép có chất lượng thương mại hoặc chất lượng kéo, các loại thép cán sử dụng cho các sản phẩm ép nguội, các loại thép chịu thời tiết, có độ bền chống ăn mòn cao trong khí quyển hoặc các sản phẩm được cán trên máy cán tấm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 312 (ISO 148), Vật liệu kim loại - Thử va đập kiểu con lắc Charpy.
TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ phòng.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Nguyên tố hợp kim hóa vi lượng (microalloying elements)
Các nguyên tố như niobi, vanađi, titan v.v … được bổ sung vào thép từng nguyên tố một hoặc phối hợp với nhau để thu được các mức độ bền cao hơn kết hợp với tính tạo hình tốt hơn, tính hàn và độ dai tốt hơn so với thép không hợp kim hóa được chế tạo với mức độ bền tương đương.
3.2
Thép lá cán nóng dạng cuộn (hot-rolled steel sheet in coils)
Sản phẩm thu được từ nung nóng phôi thép( phôi vuông hoặc phôi dẹt) cán nóng qua máy cán liên tục để đạt tới chiều dày và dung sai yêu cầu của thép lá.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm có một bề mặt được phủ lớp oxit hoặc vẩy do nguyên công cán nóng tạo thành.
3.3 Thép lá cán nóng dạng cuộn được tẩy gỉ (hot-rolled descaled steel sheet in coils)
Thép lá cán nóng có lớp oxit hoặc vảy được lấy đi khỏi bề mặt của sản phẩm thường là bằng tẩy gỉ trong một dung dịch axit.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể thực hiện việc tẩy gỉ bằng các biện pháp cơ học như phun hạt. Một số biện pháp làm tăng độ cứng và một số biện pháp làm giảm độ dai có thể là do tẩy gỉ.
3.4
Mép cán (mill edge)
Cạnh thường được chế tạo không có đường viền xác định được tạo ra trong cán nóng.
3.5
Mép cắt (sheared edge)
Cạnh thu được bằng cách cắt, xẻ dọc hoặc xén sản phẩm có mép cán.
CHÚ THÍCH: Quá trình gia công thô
BẢN WORD | BẢN GỐC
Đăng nhận xét