TCVN 10355:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Thép lá các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Chất lượng thương mại và chất lượng kéo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10355:2014
ISO 3575:2011
THÉP LÁ CÁC BON MẠ KẼM NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG KÉO
Continuous hot-dip zinc-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Lời nói đầu
TCVN 10355:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 3575:2011
TCVN 10355:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THÉP LÁ CÁC BON MẠ KẼM NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG KÉO
Continuous hot-dip zinc-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép lá các bon có chất lượng thương mại và chất lượng kéo được mạ bằng quá trình mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
Thép lá mạ kẽm thích hợp cho những sử dụng trong đó độ bền chịu ăn mòn là vô cùng quan trọng.
Thép lá được chế tạo theo chỉ số chất lượng, khối lượng lớp mạ, xử lý bề mặt và các điều kiện đặt hàng.
Thép lá có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm-sắt có thể được đặt hàng theo một trong hai điều kiện sau:
a) Điều kiện A): Thép được đặt hàng để đáp ứng các yêu cầu về cơ tính;
b) Điều kiện B): Thép được đặt hàng để chế tạo một chi tiết xác định.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại thép có chất lượng kết cấu vì chúng được quy định trong TCVN 6525(ISO 4998).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại - Thử uốn
TCVN 5878 (ISO 2178), Lớp mạ không từ trên chất nền từ - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp từ
TCVN 7460 (ISO 1460), Lớp phủ kim loại - Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên một đơn vị diện tích
TCVN 10353 (ISO 16163), Sản phẩm thép lá mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
ISO 3497, Metallic coatings - Measurement of coating thickness - X-ray spectrometric methods (Lớp mạ kim loại - Đo chiều dày lớp mạ - Các phương pháp trắc phổ tia X)
ISO 6892-1, Metallic materials - Tensile testing - Part 1: Method of test at room temperature (Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Chất lượng sử dụng
3.1.1
Chất lượng thương mại (commercial)
Chất lượng được sử dụng cho các mục đích chung trong đó có thép lá được sử dụng ở trạng thái phẳng, hoặc để uốn hoặc để tạo hình vừa phải.
3.1.2
Chất lượng kéo (drawing)
Chất lượng được sử dụng cho các chi tiết được tạo hình bằng biến dạng kéo hoặc biến dạng kéo khắc nghiệt.
3.1.3
Chất lượng vuốt sâu (deep drawing)
Chất lượng được sử dụng cho các chi tiết được tạo hình bằng vuốt sâu.
3.1.4
Chất lượng vuốt sâu có khử khí bằng nhôm (không hóa già) (deep drawing-aluminum killed)(non-aging)

Bản word | Bản gốc

TCVN 10355:2014 ,

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.