TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9888-3:2013
IEC 62305-3:2010
BẢO VỆ CHỐNG SÉT - PHẦN 3: THIỆT HẠI VẬT CHẤT ĐẾN KẾT CẤU VÀ NGUY HIỂM TÍNH MẠNG
Protection against lightning - Part 3: Physical damage to structures and life hazard
Lời nói đầu
TCVN 9888-3:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 62305-3:2010;
TCVN 9888-3:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9888 (IEC 62305) Bảo vệ chống sét gồm các phần sau:
TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010), Phần 1: Nguyên tắc chung
TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010), Phần 2: Quản lý rủi ro
TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010), Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và nguy hiểm tính mạng
TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010), Phần 4: Hệ thống điện và điện tử bên trong các kết cấu
BẢO VỆ CHỐNG SÉT - PHẦN 3: THIỆT HẠI VẬT CHẤT ĐẾN KẾT CẤU VÀ NGUY HIỂM TÍNH MẠNG
Protection against lightning - Part 3: Physical damage to structures and life hazard
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp các yêu cầu để bảo vệ kết cấu chống lại hư hại bằng hệ thống bảo vệ chống sét (LPS) và để bảo vệ chống thương tổn cho sinh vật do điện áp chạm và điện áp bước ở lân cận của một LPS (xem TCVN 9888-1 (IEC 62305-1)).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
a) thiết kế, lắp đặt, kiểm tra và bảo trì LPS đối với các kết cấu không có giới hạn chiều cao,
b) thiết lập các biện pháp bảo vệ chống thương tổn cho sinh vật do điện áp chạm và điện áp bước.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu cụ thể đối với LPS trong các kết cấu nguy hiểm đến các vật xung quanh do rủi ro nổ đang được xem xét. Thông tin bổ sung được nêu trong Phụ lục D được sử dụng tạm thời.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này không được thiết kế để cung cấp bảo vệ chống các hỏng hóc hệ thống điện và điện tử do quá điện áp. Các yêu cầu cụ thể đối với các trường hợp này được nêu trong TCVN 9888-4 (IEC 62305-4).
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu cụ thể về bảo vệ chống sét của tuabin gió được nêu trong IEC 61400-24 [2].
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố, chỉ áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 9888-1 (IEC 62305-1), Bảo vệ chống sét - Phần 1: Nguyên tắc chung
TCVN 9888-2 (IEC 62305-2), Bảo vệ chống sét - Phần 2: Quản lý rủi ro
TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010), Bảo vệ chống sét - Phần 4: Hệ thống điện và điện tử bên trong các kết cấu
IEC 60079-10-1:2008, Explosive atmospheres - Part 10-1: Classification of areas - Explosive gas atmospheres (Khí quyển nổ - Phần 10-1: Phân loại khu vực - Khí quyển có khí nổ)
IEC 60079-10-2:2009, Explosive atmospheres - Part 10-2: Classification of areas - Combustible dust atmospheres (Khí quyển nổ - Phần 10-2: Phân loại khu vực - Khí quyển có bụi dễ cháy)
IEC 60079-14:2007, Explosive atmospheres - Part 14: Electrical installations design, selection and erection (Khí quyển nổ - Phần 14: Thiết kế hệ thống lắp đặt điện, lựa chọn và lắp ráp)
IEC 61557-4, Electrical safety in low voltage distribution systems up to 1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective measures - Part 4: Resistance of earth connection and equipotential bonding (An toàn điện trong hệ thống phân phối điện hạ áp đến 1 000 V xoay chiều và 1 500 V một chiều - Phần 4: Điện trở của mối nối đất và liên kết đẳng thế)
IEC 61643-1, Low-voltage surge protective devices - Part 1: Surge protective devices connected to low-voltage power systems - Requirements and test methods (Thiết bị bảo vệ chống đột biến hạ áp - Phần 1: Thiết bị bảo vệ chống đột biến nối với hệ thống điện hạ áp - Yêu cầu và phương pháp thử nghiệm)
IEC 61643-21, Low voltage surge protective devices - Part 21: Surge protective devices connected to telecommunications and signalling networks - Performance requirements and testing methods (Thiết bị bảo vệ chống đột biến hạ áp - Phần 21: Thiết bị bảo vệ chống đột biến nối với mạng viễn thông và truyền tín hiệu - Yêu cầu và phương pháp thử nghiệm)
IEC 62561 (tất cả các phần), Lightning protection system components (LPSC) (Các thành phần của hệ thống bảo vệ chống sét)
IEC 62561-1, Lightning protection system components (LPSC) - Part 1: Requirements for connection components (Các thành phần của hệ thống bảo vệ chống sét - Phần 1: Yêu cầu đối với các thành phần đấu nối)
IEC 62561-3, Lightning protection system components (LPSC) - Part 3: Requirements for isolating spark gaps (ISG) (Các thành phần của hệ thống bảo vệ chống sét - Phần 3: Yêu cầu đối với các khe hở phóng tia lửa điện cách ly)
ISO 3864-1, Graphical symbols - Safety colours and satety signs - Part 1: Design principles for safety signs in workplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa - Màu an toàn và dấu an toàn - Phần 1: Nguyên tắc thiết kế các dấu an toàn trong khu vực làm việc và khu công cộng)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây.
3.1. Hệ thống bảo vệ chống sét (lightning protection system)
LPS
Hệ thống hoàn chỉnh được sử dụng để giảm thiệt hại vật chất do sét đánh vào kết cấu.
CHÚ THÍCH: Hệ thống bảo vệ chống sét bao gồm hệ thống bảo vệ chống sét bên trong và bên ngoài.
3.2. Hệ thống bảo vệ chống sét bên ngoài (external lightning protection system)
Phần của LPS gồm hệ thống đầu thu sét, hệ thống dẫn sét và hệ thống đầu tiếp đất.
3.3. LPS bên ngoài cách ly với kết cấu cần bảo vệ (external LPS isolated from structure to be protected)
LPS có hệ thống đầu thu sét và hệ thống dẫn sét được định vị theo cách sao cho tuyến dòng điện sét không tiếp xúc với kết cấu cần bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Trong một LPS cách ly, có thể không có tia lửa điện nguy hiểm giữa LPS và kết cấu.
3.4. LPS bên ngoài không cách ly với kết cấu cần bảo vệ (external LPS not isolated from structure to be protected)
LPS có hệ thống đầu thu sét và hệ thống dẫn sét được bố trí theo cách sao cho tuyến dòng điện sét có thể tiếp xúc với kết cấu cần bảo vệ.
3.5. Hệ thống bảo vệ chống sét bên trong (internal lightning protection system)
Phần của LPS bao gồm liên kết đẳng thế chống sét và/hoặc cách điện của LPS bên ngoài.
3.6. Hệ thống đầu thu sét (air-termination system)
Bộ phận của LPS bên ngoài gồm liên kết đẳng thế chống sét và/hoặc cách điện của hệ thống bảo vệ chống sét bên ngoài.
3.7. Hệ thống dẫn sét (down-conductor system)
Bộ phận của LPS bên ngoài sử dụng các phần tử kim loại như các thanh kim loại, lưới kim loại hoặc dây chống sét để thu sét.
3.8. Dây dẫn vòng (ring conductor)
Dây dẫn tạo thành một vòng xung quanh kết cấu và nối liên kết các dây dẫn sét để phân bố dòng điện sét giữa chúng.
3.9. Hệ thống đầu tiếp đất (earth-termination system)
Bộ phận của LPS bên ngoài được thiết kế để dẫn và phân tán dòng điện sét vào đất.
3.10. Điện cực đất (earth electrode)
Phần hoặc nhóm các phần của hệ thống đầu tiếp đất cung cấp tiếp xúc điện trực tiếp với đất và phân tán dòng điện sét xuống đất.
3.11. Điện cực đất vòng (ring earth electrode)
Điện cực đất tạo thành một vòng khép kín xung quanh kết cấu bên dưới hoặc tại bề mặt của đất.
3.12. Điện cực đất móng (foundation earth electrode)
Phần dẫn được chôn trong đất bên dưới móng tòa nhà hoặc được gắn vào trong bê tông của móng tòa nhà thường tạo thành một vòng khép kín.
[IEC 60050-826:2004, 826-13-08] [3]
3.13. Trở kháng đất quy ước (conventional earth impedance)
Tỷ số giữa các giá trị đỉnh của điện áp đầu tiếp đất và dòng điện đầu tiếp đất, thông thường chúng không xuất hiện đồng thời.
3.14. Điện áp đầu tiếp đất (earth-termination impedance)
Tỷ số giữa các giá trị đỉnh của điện áp đầu tiếp đất và dòng điện đầu tiếp đất mà thông thường không xảy ra đồng thời.
3.15. Linh kiện cơ bản của LPS (natural component of LPS)
Linh kiện dẫn được lắp đặt không chỉ để bảo vệ chống sét mà có thể được sử dụng bổ sung cho LPS hoặc trong một số trường hợp có thể cung cấp chức năng của một hoặc nhiều bộ phận của LPS.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về việc sử dụng các thuật ngữ này là:
- đầu thu sét cơ bản;
- dây dẫn sét cơ bản;
- điện cực đất cơ bản.
3.16. Linh kiện nối (connecting component)
Phần của LPS được sử dụng để nối các dây dẫn với nhau hoặc với hệ thống lắp đặt bằng kim loại.
CHÚ THÍCH: Linh kiện nối bao gồm cả linh kiện bắc cầu và kéo dài.
3.17. Linh kiện dùng để cố định (fixing component)
Đăng nhận xét