TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9932 : 2013
ISO 11216 : 1998
TINH BỘT BIẾN TÍNH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÓM CACBOXYMETYL TRONG TINH BỘT CACBOXYMETYL
Modified starch - Determination of content of carboxymetyl groups in carboxymetyl starch
Lời nói đầu
TCVN 9932:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 11216:1998;
TCVN 9932:2013 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Modified starch - Determination of content of carboxymetyl groups in carboxymetyl starch
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nhóm cacnoxymetyl trong tinh bột cacboxymetyl. Phương pháp này thích hợp để xác định hàm lượng nhóm cacboxymetyl từ 1,6 % (khối lượng) đến 10,0 % (khối lượng).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9934:2013 (ISO 1666:1996), Tinh bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng nhóm cacboxymetyl (carboxymethyl group content)
Khối lượng nhóm cacboxymetyl ở dạng axit chia cho khối lượng phần mẫu thử tinh bột cacboxymetyl ở dạng axit.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nhóm cacboxymetyl được biểu thị theo phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Các nhóm cacboxymetyl được chuyển thành dạng axit bằng cách axit hóa dung dịch hoặc huyền phù của tinh bột với axit clohydric. Sau khi tinh bột được tạo kết tủa với metanol, để cho hỗn hợp lắng xuống trước khi lọc vào chén thủy tinh xốp. Axit dư được loại hoàn toàn bằng cách rửa với metanol. Tinh bột được sấy khô và cân một phần mẫu thử được xử lý bằng một lượng đã biết dung dịch natri hydroxit dư. Natri hydroxit không được sử dụng được chuẩn độ ngược bằng axit clohydric.
5. Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích.
5.1. Nước, phù hợp với loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), Nước không được chứa cacbon dioxit.
5.2. Metanol, 100 %.
5.3. Axit clohydric, c(HCl) = 4 mol/l.
5.4. Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) = 0,1 mol/l, không chứa cacbon dioxit.
5.5. Dung dịch phenolphtalein, trong etanol 90 % (thể tích), ρ(phenolphtalein) = 10 g/l.
5.6. Axit clohydric loãng, c(HCl) = 0,1 mol/l.
5.7. Natri clorua.
6. Thiết bị, dụng cụ
Chỉ sử dụng các loại thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
6.1. Cốc có mỏ, dung tích 150 ml.
6.2. Máy đo pH.
Đăng nhận xét