TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7937-1:2013
ISO 15630-1:2010
THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: THANH, DẢNH VÀ DÂY DÙNG LÀM CỐT
Steel for the reintorcement and prestressing of concrete - Test methods - Part 1: Reintorcing bars, wire rod and wire
Lời nói đầu
TCVN 7937-1:2013 thay thế TCVN 7937-1:2009 (ISO 15630-1:2002)
TCVN 7937-1:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 15630-1:2010
TCVN 7937-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 7937 (ISO 15630), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp thửbao gồm các phần sau:
- Phần 1: Thanh, dảnh và dây dùng làm cốt;
- Phần 2: Lưới hàn;
- Phần 3: Thép dự ứng lực.
THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: THANH, DẢNH VÀ DÂY DÙNG LÀM CỐT
Steel for the reintorcement and prestressing of concrete - Test methods - Part 1: Reintorcing bars, wire rod and wire
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử dùng cho thanh, dảnh và dây dùng làm cốt bê tông.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi (nếu có).
TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại - Thử kéo.
ISO 7500-1, Metallic materials - Verification of static uniaxial testing machines - Part 1: Tension/compression testing machines - Verification and calibration of the force-measuring system (Vật liệu kim loại - Kiểm định các máy thử đồng trục tĩnh - Phần 1: Máy thử kéo/nén - Kiểm định và hiệu chuẩn hệ thống đo lực).
ISO 9513, Metallic materials - Calibration of extensometers used in uniaxial testing (Vật liệu kim loại - Hiệu chuẩn các giãn kế được sử dụng trong phép thử đơn trục).
Ký hiệu sử dụng trong tiêu chuẩn này theo Bảng 1.
Bảng 1 - Ký hiệu
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Ý nghĩa
|
Điều
|
a'
|
mm
|
Chiều cao gân dọc
|
10.3.2; 11.3
|
am
|
mm
|
Chiều cao gân tại điểm giữa hoặc chiều sâu rãnh lõm tại tâm
|
10.3.1.2; 11.3.2; 11.4.2
|
amaxa
|
mm
|
Chiều cao gân ngang lớn nhất hoặc chiều sâu rãnh lõm lớn nhất
|
10.3.1.1
|
as,i
|
mm
|
Chiều cao trung bình của phần thứ i khi chia một gân thành p phần trên chiều dài Dl hoặc chiều sâu trung bình của phần thứ i khi chia một rãnh lõm thành p phần trên chiều rộng D b
|
11.3.1
11.4.1
|
a1/4
|
mm
|
Chiều cao gân tại vị trí một phần tư hoặc chiều sâu rãnh lõm tại vị trí một phần tư
|
10.3.1.2; 11.3.2;11.4.2
|
a3/4
|
mm
|
Chiều cao gân tại vị trí ba phần tư hoặc chiều sâu rãnh lõm tại vị trí ba phần tư
|
10.3.1.2; 11.3.2;11.4.2
|
A
|
%
|
Độ giãn dài sau khi đứt
|
5.1; 5.3
|
Ag
|
%
|
Độ giãn dài không tỷ lệ tại lực lớn nhất Fm
|
5.3
|
Agt
|
%
|
Độ giãn dài tổng tại lực lớn nhất Fm
|
Điều 5
|
b
|
mm
|
Chiều rộng gân ngang tại điểm giữa hoặc chiều rộng rãnh lõm
|
10.3.8
|
c
|
mm
|
Bước gân ngang hoặc bước rãnh lõm
|
10.3.3; 11.3
|
d
|
mm
|
Đường kính danh nghĩa của thanh, dây hoặc dảnh
|
5.3; 8.2; 8.4.7;11.3
|
D
|
mm
|
Đường kính gối uốn trong thiết bị thử uốn hoặc uốn lại
|
6.3; 7.3.2
|
e
|
mm
|
Khe hở trung bình giữa hai hàng gân hoặc hai hàng rãnh lõm kề nhau
|
10.3.5
|
f
|
Hz
|
Tần số gia tải trong thử mỏi dọc trục
|
8.1; 8.4.3
|
fp
|
-
|
Diện tích tương đối của rãnh lõm
|
Điều 11
|
fR
|
-
|
Diện tích tương đối của gân
|
Điều 11
|
Fm
|
N
|
Lực kéo lớn nhất trong thử kéo
|
5.3
|
FP
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt dọc của một rãnh lõm
|
11.4.1
|
Fr
|
N
|
Phạm vi lực trong thử mỏi dọc trục
|
8.1; 8.3; 8.4.2; 8.4.3
|
FR
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt dọc của một gân
|
11.3.1
|
Fup
|
N
|
Lực cận trên trong thử mỏi dọc trục
|
8.1; 8.3; 8.4.2; 8.4.3
|
l
|
mm
|
Chiều dài gân ngang tại bề mặt phân cách ruột gân
|
Hình 6
|
n, m, q,p
|
-
|
Đại lượng dùng trong các công thức tính fR, fP, FR và FP
|
11.3; 11.4
|
P
|
mm
|
Bước xoắn của thanh xoắn nguội
|
10.3.4; 11.3
|
r1
|
mm
|
Khoảng cách giữa đầu kẹp và các vạch giới hạn chiều dài tính toán khi đo Agt bằng phương pháp thủ công
|
5.3
|
r2
|
mm
|
Khoảng cách giữa vị trí đứt và các vạch giới hạn chiều dài tính toán khi đo Agt bằng phương pháp thủ công
|
5.3
|
ReH
|
MPa
|
Giới hạn chảy trên
|
5.3
|
Rm
|
MPa
|
Giới hạn bền
|
5.3
|
Rp0,2
|
MPa
|
Giới hạn chảy quy ước tại độ giãn dài không tỷ lệ 0,2 %
|
5.2; 5.3
|
Sn
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của thanh, dảnh và dây
|
8.4.2
|
a
|
độ
|
Góc nghiêng của gân ngang
|
10.3.7
|
b
|
độ
|
Góc giữa trục gân ngang hoặc rãnh lõm với trục của thanh, dây hoặc dảnh
|
10.3.6; 11.3
|
g
|
độ
|
Góc uốn trong thử uốn hoặc uốn lại
|
6.3; 7.3.1 (Hình4), 7.3 2
|
Dl
|
mm
|
Phần tăng thêm của chiều dài gân ngang tại mặt ruột gân
|
Hình 6
|
d
|
độ
|
Góc uốn lại trong thử uốn lại
|
7.3.1 (Hình 4), 7.3.4
|
l
|
-
|
Hệ số kinh nghiệm trong công thức kinh nghiệm của fRvà fP
|
11.3.2; 11.4.2
|
2sa
|
MPa
|
Phạm vi thay đổi ứng suất trong thử mỏi tải dọc trục
|
8.4.2
|
smax
|
MPa
|
Ứng suất lớn nhất trong thử mỏi tải dọc trục
|
8.4.2
|
åei
|
mm
|
Phần chu vi không chứa gân hoặc rãnh lõm
|
10.3.5; 11.3.2; 11.4.2
|
CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2
| |||
a Trong một số tiêu chuẩn sản phẩm, thông số này có thể được ký hiệu là h
|
4. Quy định chung về mẫu thử
Nếu không có thỏa thuận hoặc quy định khác trong tiêu chuẩn sản phẩm, mẫu thử phải được lấy từ thanh, dây hoặc dảnh trong điều kiện nguyên trạng.
Nếu phải lấy mẫu thử từ cuộn, mẫu thử phải được nắn thẳng trước khi tiến hành thử bằng phương pháp uốn đơn giản với lượng biến dạng dẻo ít nhất có thể.
CHÚ THÍCH: Việc nắn thẳng mẫu thử là quan trọng đối với thử kéo và thử mỏi.
Phương pháp uốn thẳng mẫu thử (bằng tay, bằng máy) phải được chỉ ra trong báo cáo thử.
Đăng nhận xét