TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9211:2012
CHỢ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Markets - Design Standard
Lời nói đầu
TCVN 9211 : 2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 361 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9211 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị & Nông thôn - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tại quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012
CHỢ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Markets - Design Standard
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế xây dựng mới và cải tạo chợ trong các đô thị, khu vực nông thôn và miền núi. Các loại chợ được quy định trong tiêu chuẩn này bao gồm:
- Chợ tổng hợp;
- Chợ chuyên doanh;
- Chợ dân sinh;
- Chợ đầu mối;
- Chợ truyền thống văn hóa.
1.2. Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến loại chợ được tổ chức tại địa điểm theo quy hoạch, đáp ứng hoạt động mua bán hàng hóa và nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng theo phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2622, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 4474, Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4513, Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5687 : 2010, Thông gió - điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5760, Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
TCVN 6161, Phòng cháy chữa cháy. Chợ và trung tâm thương mại - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 7447, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà.
TCVN 8052-1 : 2009, Tấm lợp bi tum dạng sóng - Phần 1 - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8053 : 2009, Tấm lợp dạng sóng - Yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt
TCVN 9385 : 20121), Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
TCVN 9386-1 : 2012 1), Thiết kế công trình chịu động đất. Phần 1. Quy định chung, tác động động đất và quy định đối với kết cấu nhà.
QTĐ 14 TCN 18: 19842), Yêu cầu thiết kế điện động lực.
TCXD 29 : 19912), Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 264: 20022), Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Chợ
Môi trường kiến trúc công cộng của một khu vực dân cư được chính quyền quy định, cho phép hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ thương nghiệp.
3.2. Chợ tổng hợp
Chợ kinh doanh nhiều ngành hàng.
3.3. Chợ chuyên doanh
Chợ kinh doanh chuyên biệt một ngành hàng hoặc một số ngành hàng có đặc thù và tính chất riêng.
3.4. Chợ đầu mối
Chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lưu thông khác.
3.5. Chợ truyền thống văn hóa
Loại chợ đã có lịch sử hoặc được xây dựng phát triển để kinh doanh các mặt hàng mang đặc trưng của địa phương đồng thời có các hoạt động văn hóa khác, có mục đích quảng bá các giá trị văn hóa truyền thống và thu hút du lịch.
3.6. Chợ dân sinh
Chợ hạng 3 (do xã, phường quản lý) kinh doanh những mặt hàng thông dụng và thiết yếu phục vụ đời sống hàng ngày của người dân.
3.7. Chợ nông thôn
Chợ xã của các huyện và ở khu vực ngoại thành, ngoại thị.
3.8. Chợ miền núi
Chợ xã thuộc các huyện miền núi.
3.9. Phạm vi chợ
Khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ (như bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác), sân vườn và đường nội bộ của chợ.
3.10. Điểm kinh doanh của chủ hàng
Tên gọi chung cho cửa hàng, quầy hàng, sạp hàng, lô quầy, ki ốt của hộ kinh doanh được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ.
3.11. Điểm kinh doanh đơn vị quy chuẩn
Điểm kinh doan có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3 m2/điểm, gọi tắt là điểm kinh doanh (viết tắt là ĐKD).
3.12. Tổng diện tích các điểm kinh doanh
Tổng diện tích số điểm kinh doanh đơn vị quy chuẩn (tương ứng với tiêu chí quy mô số điểm kinh doanh của chợ).
3.13. Hộ kinh doanh
Cá nhân hay đơn vị có đăng ký điểm kinh doanh tại chợ.
3.14. Ki ốt bán hàng
Tên gọi chung cho công trình kiến trúc nhỏ, là công trình độc lập hoặc là một gian trong một dãy nhà hoặc là một không gian được phân định trong không gian của nhà chợ chính, còn gọi là quán bán hàng, điểm kinh doanh của chủ hàng.
3.15. Diện tích giao thông mua hàng
Diện tích đi lại, đứng xem, mua hàng của khách trong diện tích kinh doanh (diện tích này không bao gồm diện tích giao thông trong các cụm bán hàng của hộ kinh doanh).
3.16. Diện tích kinh doanh
Diện tích hoạt động mua bán hàng, bao gồm cả diện tích kinh doanh trong nhà và diện tích kinh doanh ngoài trời.
3.17. Diện tích kinh doanh trong nhà
Diện tích hoạt động mua bán hàng, bao gồm diện tích các điểm kinh doanh của chủ hàng và diện tích giao thông mua hàng của khách, dành cho đối tượng kinh doanh thường xuyên.
3.18. Diện tích kinh doanh ngoài trời
Diện tích mua bán tự do, bố trí ngoài trời, trong sân chợ. Thường không phân chia cụ thể cho một chủ hàng nào, dành cho đối tượng kinh doanh không thường xuyên.
3.19. Cụm bán hàng
Tập hợp các điểm kinh doanh của chủ hàng được giới hạn bởi các tuyến giao thông phụ.
3.20. Khu bán hàng
Tập hợp các cụm bán hàng được giới hạn bởi các tuyến giao thông chính.
3.21. Hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ
Tổ chức được thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu về kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
3.22. Không gian tín ngưỡng
Khu vực công cộng trong phạm vi chợ, chủ yếu phục vụ các chủ kinh doanh thờ cúng, cầu may, theo tín ngưỡng tôn giáo.
4. Quy định chung
4.1. Khi thiết kế xây dựng mới hay cải tạo chợ phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới chợ và quy hoạch chi tiết của khu vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt, khả năng xây lắp cung ứng vật tư - vật liệu xây dựng và truyền thống văn hóa địa phương.
4.2. Việc phát triển không gian kiến trúc chợ phải theo cấu trúc hợp lý và phù hợp với đặc điểm hoạt động của từng loại chợ khác nhau.
4.3. Khi tính toán thiết kế xây dựng chợ cần dựa vào bán kính phục vụ, quy mô dân số khu vực và các điều kiện thực tế khác.
4.4. Trong các hạng mục công trình chợ có nhiều ngôi nhà thì nên thiết kế ở cùng một cấp công trình.
4.5. Khi thiết kế loại chợ như: chợ đầu mối, chợ chuyên doanh, chợ truyền thống văn hóa, hoặc chợ có những đặc thù riêng biệt thì có thể đề xuất về vị trí, quy mô, hình thức kinh doanh và phải được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
4.6. Thiết kế chợ phải được thỏa thuận về yêu cầu phòng cháy chữa cháy và đánh giá tác động môi trường của các cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình hoạt động của chợ.
4.7. Thiết kế chợ phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường: thoát nước thải, thu gom rác thải kết hợp chặt chẽ với giải pháp thiết kế kỹ thuật của các công trình lân cận (như: tổ chức đường giao thông bao gồm cả lối thoát người khi có sự cố, hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy, báo cháy, thông tin liên lạc và các yêu cầu khác tùy theo loại chợ) phù hợp với các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
5. Phân hạng chợ
5.1. Chợ được phân hạng căn cứ vào cấp quản lý, quy mô số điểm kinh doanh, cấp công trình và số tầng nhà. Chợ được phân thành 3 hạng như quy định trong Bảng 1.
Bản word | Bản gốc
Đăng nhận xét