TCVN 9936:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Tinh bột và sản phẩm tinh bột – Xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl – Phương pháp chuẩn độ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9936:2013
ISO 3188:1978
TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Starches and derived products - Determination of nitrogen content by the Kjeldahl method - Titrimetric method
Lời nói đầu
TCVN 9936:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3188:1978;
TCVN 9936:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soan, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Starches and derived products - Determination of nitrogen content by the Kjeldahl method - Titrimetric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp Kjeldahl - chuẩn độ để xác định hàm lượng nitơ của tinh bột và các sản phẩm tinh bột có hàm lượng nitơ được dự đoán lớn hơn 0,01 % (khối lượng)1)
CHÚ THÍCH: Trong tinh bột và các sản phẩm tinh bột không bổ sung nitơ, thì nitơ có mặt chủ yếu ở dạng protein và/hoặc amino axit.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10034 (ISO 1871), Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Nguyên tắc chung đối với việc xác định nitơ bằng phương pháp Kjeldahl
TCVN 9937 (ISO 5378), Tinh bột và sản phẩm tinh bột - Xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl - Phương pháp quang phổ
ISO 1227/Add.22), Starch, including derivatives and by-products - Vocabulary (Tinh bột, bao gồm sản phẩm tinh bột và các sản phẩm phụ - Từ vựng)
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng nitơ (nitrogen content):
Hàm lượng chất thu được bằng qui trình qui định trong tiêu chuẩn này. hàm lượng nitơ bao gồm hàm lượng nitơ của các axit amin tự do, các hợp chất axit amin tạo thành khi thủy phân và các hợp chất amoni. Hàm lượng nitơ không bao gồm nitơ gốc nitrat và nitrit, nitơ được gắn trực tiếp với nguyên tử nitơ khác hoặc nitơ gắn với nguyên tử oxi.
4. Nguyên tắc
Phân hủy chất hữu cơ bằng axit sulfuric với sự có mặt của chất xúc tác 3), kiềm hóa các sản phẩm phản ứng, chưng cất amoni giải phóng và thu vào dung dịch axit boric, sau đó được chuẩn độ bằng dung dịch axit sulfuric chuẩn.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các loại thuốc thử loại tinh khiết phân tích. Nước được sử dụng phải là nước cất không chứa amoni hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Axit sulfuric, đậm đặc, ρ20 = 1,84 g/ml [96% (khối lượng)].
5.2. Dung dịch natri hydroxit, 30 % (khối lượng), ρ20 = 1,33 g/ml.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng dung dịch đậm đặc hơn.
5.3. Dung dịch axit boric, 20 g/l4)
5.4. Hỗn hợp chất xúc tác 5), ví dụ, bao gồm
- kali sulfat: 97 g;
- đồng (II) sulfat, dạng khan: 3 g
5.5. Axit sulfuric, dung dịch chuẩn khoảng 0,01 M (0,02 N) hoặc 0,05 M (0,1 N).
5.6. Chất chỉ thị màu, được chuẩn bị bằng cách trộn 2 phần thể tích dung dịch bão hòa nguội của đỏ metyl trung tính trong etanol 50% (thể tích) với 1 phần thể tích dung dịch xanh metylen 0,25 g/l trong etanol 50% (thể tích).
Bảo quản chất chỉ thị trong lọ thủy tinh màu nâu.
6. Thiết bị, dụng cụ


TCVN 9936:2013 , Tiêu chuẩn quốc gia về Tinh bột và sản phẩm tinh bột – Xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl – Phương pháp chuẩn độ, tiêu chuẩn về tính bột, tiêu chuẩn việt nam miễn phí

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.