TCVN 9364:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Nhà cao tầng - Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9364:2012
NHÀ CAO TẦNG - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG
High - rise buildings - Technical guide for survey work during construction
Lời nói đầu
TCVN 9364:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 203:1997 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9364:2012 do Viện Khoa học Công nghệ xây dựng - Bộ xây dựng biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

NHÀ CAO TẦNG - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG
High - rise buildings - Technical guide for survey work during construction
Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm tra và nghiệm thu từng giai đoạn, trong quá trình xây dựng cho đến khi sử dụng công trình sau này.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc đo đạc biến dạng trong quá trình xây dựng các công trình cao tầng, các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và tham khảo cho các công trình thấp tầng.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9360:2012, Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng bằng phương pháp đo cao hình học.
Công tác đo đạc trong quá trình thi công
3.1 Tiêu chuẩn này giúp cho các tổ, nhóm trắc địa phục vụ thi công xây dựng nhà cao tầng những tài liệu cần thiết để thiết kế, chuyển bản vẽ thiết kế ra thực địa, xây dựng được hệ trục, hệ khung cho nhà cao tầng, các dạng sơ đồ đo, hạn sai cho phép và các loại máy móc dụng cụ được lựa chọn đảm bảo đạt được các hạn sai đó. Việc đo vẽ bản đồ tỉ lệ lớn 1:100, 1:200, 1:500 trên khu vực xây dựng không đề cập ở đây.
3.2 Để phục vụ cho công tác bố trí trục công trình nhà cao tầng và chỉ đạo thi công cần lập một mạng lưới bố trí cơ sở theo nguyên tắc lưới độc lập. Phương vị của một trong những cạnh xuất phát từ điểm gốc lấy bằng 0°00'00" hoặc 90°00'00".
Chỉ tiêu kỹ thuật của lưới này nêu ở Bảng 1.
Máy móc, dụng cụ và số vòng đo nêu ở Bảng 2.
Bảng 1- Chỉ tiêu kỹ thuật của mạng lưới cơ sở bố trí công trình
Cấp chính xác Cơ sở
Đặc điểm của đối tượng xây dựng
Sai số trung phương của lưới cơ sở bố trí
Đo góc mb
Đo cạnh, ms/s
1
Xí nghiệp hoặc cụm nhà, công trình công nghiệp trên khu vực có diện tích lớn hơn 100 ha. Khu nhà hoặc công trình độc lập trên mặt bằng có diện tích lớn hơn 100 ha
3
1:25 000
2
Xí nghiệp hoặc cụm nhà, công trình công nghiệp trên khu vực có diện tích nhỏ hơn 100 ha. Khu nhà hoặc công trình độc lập trên mặt bằng có diện tích từ 10 ha đến 100 ha
5
1:10 000
3
Nhà và công trình trên diện tích nhỏ hơn 10 ha, đường trên mặt đất hoặc các hệ thống ngầm trong khu vực xây dựng
10
1:5 000
Bảng 2 - số vòng đo góc của một số loại máy
Hạng, cấp khống chế
Số vòng đo n
Máy T2 hoặc máy có độ chính xác tương đương
Máy T5 hoặc máy có độ chính xác tương đương
Hạng IV (1 - cơ sở)
6
7
Cấp 1 (2 - cơ sở)
3
4
Cấp 2 (3 - cơ sở)
2
3
3.3 Các dạng lưới được sử dụng khi thành lập lưới khống chế cơ sở có thể là lưới tam giác đo góc, đo cạnh hoặc góc cạnh kết hợp hay lưới đa giác (Hình 1, 2, 3 và 4).
3.4 Lưới khống chế độ cao phải đảm bảo yêu cầu đối với công tác đo vẽ, đặc biệt là bố trí công trình về độ cao và được nêu ở Bảng 3.
Bảng 3 - Chỉ tiêu kỹ thuật để lập lưới khống chế độ cao
Hạng
Khoảng cách lớn nhất từ máy đến mia
m
Chênh lệch khoảng cách sau trước
m
Tích luỹ chênh lệch khoảng cách
m
Tia ngắm đi cách chướng ngại vật mặt đất
m
Sai số đo trên cao đến mỗi trạm máy
mm
Sai số khép tuyến theo số trạm máy
mm
I
25
0,3
0,5
0,8
0,5
1
II
35
0,7
1,5
0,5
0,7
1,5
III
50
1,5
3,0
0,3
3,0
6
IV
Từ 75 đến 100
2,0
5,0
0,3
5,0
10
3.5 Yêu cầu về độ chính xác khi bố trí trục và các điểm đặc trưng của các công trình cao tầng
Độ chính xác của công tác bố trí công trình phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Kích thước, chiều cao của đối tượng xây dựng;
Vật liệu xây dựng công trình;
Hình thức kết cấu của toàn thể công trình;
Quy trình công nghệ và phương pháp thi công công trình;
Độ chính xác này nêu ở Bảng 4
Những tiêu chuẩn kỹ thuật về độ chính xác của quy trình thao tác để chuẩn bị và đặt các yếu tố xây dựng cũng như việc thực hiện công tác bố trí chi tiết công trình được trình bày trong các Bảng 5, 6 và 7
3.6 Một số chỉ tiêu kỹ thuật cho công tác trắc địa khi lắp ráp các kết cấu bê tông cốt thép để xây dựng nhà cao tầng nếu không có yêu cầu gì đặc biệt, có thể dựa vào số liệu trình bày ở Bảng 8.
Bảng 4 - Độ chính xác của mạng lưới bố trí công trình
Cấpchínhxác
Đặc điểm của đối tượng xây dựng
Sai số trung phương trung bình
Đo cạnh
Đo góc
(“)
Khi đo trên cao trên một trạm
mm
Khi truyền độ cao từ điểm gốc đến mặt bằng lắp ráp
mm
1
Kết cấu kim loại, lắp ráp kết cấu bê tông cốt thép, lắp ráp kết cấu hệ trục đúc sẵn theo khớp nối. Công trình cao từ trên 100 m đến trên 120 m với khẩu độ từ 24 m đến 36 m
1:15 000
5
1
5
2
Nhà cao từ trên 16 tầng đến 25 tầng. Công trình cao từ trên 60 m đến 100 m với khẩu độ từ 18 m đến 24 m
1:10 000
10
2
4
3
Nhà cao từ 5 tầng đến 16 tầng. Công trình cao từ trên 16 m đến 60 m với khẩu độ từ trên 6 m đến 18 m
1:5 000
20
2,5
3
4
Nhà cao đến 5 tầng. Công trình cao đến 15 m với khẩu độ từ đến 6 m
1:3 000
30
3
3
Bảng 5 - Các dung sai bố trí điểm và trục nhà về mặt bằng
Khoảng kích thước định mức L, mm
Cấp chính xác
1
2
3
4
Nhỏ hơn 2 500
0,6
1,0
1,6
2,4
Từ trên 2 500 đến 4 000
1,0
1,6
2,4
4,0
Từ trên 4 000 đến 8 000
1,6
2,4
4,0
6,0
Từ trên 8 000 đến 16 000
2,4
4,0
6,0
10,0
Từ trên 16 000 đến 25 000
4,0
6,0
10,0
16,0
Từ trên 25 000 đến 40 000
6,0
10,0
16,0
24,0
Từ trên 40 000 đến 60 000
10,0
16,0
24,0
40,0
Từ trên 60 000 đến 100 000
16,0
24,0
40,0
80,0
Từ trên 100 000 đến 160 000
24,0
40,0
80,0
100,0
Bảng 6- Các dung sai chuyển điểm và trục nhà theo phương thẳng đứng và điểm định hướng
Khoảng kích thước định mức, mm
Cấp chính xác
H
L
1
2
3
4
Nhỏ hơn đến 2 500
Nhỏ hơn đến 4 000


0,6
1,0
Từ trên 2 500 đến 4 000
Từ trên 4 000 đến 8 000

0,6
1,0
1,6
Từ trên 4 000 đến 8 000
Từ trên 8 000 đến 16 000
0,6
1,0
1,6
2,4
Từ trên 8 000 đến 16 000
Từ trên 16 000 đến 25 000
1,0
1,6
2,4
4,0
Từ trên 16 000 đến 25 000
Từ trên 25 000 đến 40 000
1,6
2,4
4,0
6,0
Từ trên 25 000 đến 40 000
Từ trên 40 000 đến 60 000
2,4
4,0
6,0
10,0
Từ trên 40 000 đến 60 000
Từ trên 60 000 đến 100 000
4,0
6,0
10,0
16,0
Từ trên 60 000 đến 100 000
Từ trên 100 000 đến 160 000
6,0
10,0
16,0
24,0
Từ trên 100 000 đến 160 000

10,0
16,0
24,0
40,0
Bảng 7- Dung sai chuyển mốc độ cao
Khoảng kích thước định mức, mm
Cấp chính xác
H
L
1
2
3
4
Nhỏ hơn đến 2 500
Nhỏ hơn 8 000

0,6
1,0
2,4
Từ trên 2 500 đến 4 000
Từ trên 8 000 đến 16 000
0,6
1,0
1,6
4,0
Từ trên 4 000 đến 8 000
Từ trên 16 000 đến 25 000
1,0
1,6
2,4
6,0
Từ trên 8 000 đến 16 000
Từ trên 25 000 đến 40 000
1,6
2,4
4,0
10,0
Từ trên 16 000 đến 25 000
Từ trên 40 000 đến 60 000
2,4
4,0
6,0
16,0
Từ trên 25 000 đến 40 000
Từ trên 60 000 đến 100 000
4,0
6,0
10,0
24,0
Từ trên 40 000 đến 60 000
Từ trên 100 000 đến 160 000
6,0
10,0
16,0
40,0
Từ trên 60 000 đến 100 000

10,0
16,0
24,0
40,0
Từ trên 100 000 đến 160 000

16,0
24,0
40,0
60,0
3.7 Bố trí chi tiết trục của móng cọc, đo vẽ nghiệm thu móng cọc.
Việc bố trí chi tiết trục móng theo phương pháp đo hướng được trình bày ở Hình 5.
Hình 5 - Bố trí chi tiết trục móng theo phương pháp đo hướng
Bảng 8 - Các chỉ tiêu cụ thể


TCVN 9364:2012, TCVN 9364:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Nhà cao tầng - Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công, tieu chuẩn nhà cao tầng

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.