TCVN 9390:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Thép cốt bê tông - Mối nối bằng dập ép ống - Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9390:2012
THÉP CỐT BÊ TÔNG - MỐI NỐI BẰNG DẬP ÉP ỐNG -  YÊU CẦU THIẾT KẾ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Steel for the renforcement of concrete - Pressed sleeve splicing - Design, construction and acceptance requirements
Lời nói đầu
TCVN 9390:2012 được chuyển đổi từ TCXD 234:1999 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9390:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THÉP CỐT BÊ TÔNG - MỐI NỐI BẰNG DẬP ÉP ỐNG -  YÊU CẦU THIẾT KẾ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Steel for the renforcement of concrete - Pressed sleeve splicing - Design, construction and acceptance requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế, thi công và nghiệm thu mối nối cốt thép thanh vằn nhóm CB300-V, CB400-V, đường kính từ 18 mm đến 40 mm trong kết cấu bê tông cốt thép công trình dân dụng và công nghiệp.
Tiêu chuẩn không áp dụng cho những kết cấu làm việc ở môi trường nhiệt độ thấp hơn âm 20 oC và kết cấu có chỉ dẫn thiết kế riêng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998), Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường.
TCVN 1651-2:2008Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn.
TCVN 5574:2012Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
3 Thuật ngữ và ký hiệu
3.1 Thuật ngữ
3.1.1 Mối nối dập ép (Pressed splicing)
Là mối nối đối đầu cốt thép có gờ, trong đó dùng ống thép có kích thước tiêu chuẩn để liên kết hai đầu cốt thép. Ống thép này được dập ép bằng kích thủy lực cho tới một lực ép quy định để giữa chặt hai đầu nối của cốt thép.
3.1.2
Ống nối (Sleeve)
Đoạn ống thép có kích thước tiêu chuẩn dùng để nối hai đầu cốt thép bằng phương pháp dập ép.
3.1.3
Cốt thép nối (Rebars)
Các thanh cốt thép được nối với nhau bằng ống nối.
3.1.4
Giới hạn bền thực tế (Actual tensile strength)
Giá trị ứng suất kéo tối đa đạt được trong quá trình thí nghiệm kéo mẫu thử mối nối.
3.1.5
Biến dạng dư của mối nối (Permanent deformation of joints)
Giá trị biến dạng của khoảng chuẩn L1, mẫu thử mối nối, đo được sau khi gia tải theo chế độ gia tải ở Phụ lục A.
3.1.6
Biến dạng tới hạn của mối nối (Critical deformation of joints)
Giá trị biến dạng của khoảng chuẩn L2, đo được trong quá trình thí nghiệm mẫu thử mối nối ứng với giá trị ứng suất kéo tối đa.
3.1.7
Đường kính vệt ép (Pressed streak diameter)
Đường kính ngoài nhỏ nhất đo được ngay tại vị trí có vệt ép trên ống nối.
3.2 Ký hiệu
 là giới hạn bền thực tế của cốt thép, tính bằng megapascan (MPa);
 là giới hạn bền thực tế của thép ống nối, tính bằng megapascan (MPa);
là giới hạn bền thực tế của mối nối dập ép, tính bằng megapascan (MPa);
 là giới hạn bền của cốt thép quy định trong tiêu chuẩn, tính bằng megapascan (MPa);
 là giới hạn bền của thép ống nối quy định trong tiêu chuẩn, tính bằng megapascan (MPa);
 là giới hạn chảy thực tế của cốt thép, tính bằng megapascan (MPa);
 là giới hạn chảy thực tế của thép ống nối, tính bằng megapascan (MPa);
 là giới hạn chảy của cốt thép quy định trong tiêu chuẩn, tính bằng megapascan (MPa);
 là giới hạn chảy của thép ống nối quy định trong tiêu chuẩn, tính bằng megapascan (MPa);
Ea là giá trị thực đo mô đun đàn hồi của cốt thép, tính bằng megapascan (MPa);
m.0.7Em.0.9 là môđun cát tuyến của mối nối ứng với giá trị 0,7 x  và 0,9 x , tính bằng megapascan (MPa);
m.1Em.20 là môđun cát tuyến của mối nối khi gia tải lần thứ 1 và lần thứ 20 ứng với giá trị 0,9 x , tính bằng megapascan (MPa);
 là biến dạng tới hạn tương đối của mối nối (đại lượng không thứ nguyên);
 là biến dạng tương đối của cốt thép ứng với giá trị ; (đại lượng không thứ nguyên);
eu là biến dạng tương đối của mối nối khi thí nghiệm kéo, (đại lượng không thứ nguyên);
um là biến dạng dư tuyệt đối của mối nối khi thí nghiệm kéo, tính bằng milimét (mm);
um.4; um.8; um.20 là biến dạng dư tuyệt đối của mối nối sau khi kéo nén lặp lại 4, 8, 02 lần, tính bằng milimét (mm);
Fa là diện tích mặt cắt ngang của cốt thép, tính bằng milimét vuông (mm2);
Fo là diện tích mặt cắt ngang của thép ống nối, tính bằng milimét vuông (mm2);
d là đường kính danh nghĩa của cốt thép, tính bằng milimét (mm);
D là đường kính ngoài của ống nối, tính bằng milimét (mm);
S là chiều dày thành ống, tính bằng milimét (mm);
L là chiều dài ống nối, tính bằng milimét (mm);
L1 là chiều dài để xác định môđun cát tuyến và biến dạng dư của mẫu thử mối nối.
L2 là chiều dài để xác định biến dạng giới hạn của mẫu thử mối nối.
4 Quy định chung
Khi áp dụng tiêu chuẩn này cần đồng thời đảm bảo thỏa mãn những quy định trong các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành khác có liên quan.
5 Thiết kế mối nối dập ép
5.1 Cốt thép
5.1.1 Cốt thép nối bằng phương pháp dập ép là loại thép có gờ nhóm CB300-V và CB400-V đường kính từ 18 mm đến 40 mm phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2008.
CHÚ THÍCH:
Các loại cốt thép có gờ nhập ngoại đường kính từ 18 mm đến 40 mm nếu có các tính năng cơ, lí, hóa tương đương với nhóm CB300-V và CB400-V và phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2008, cũng có thể nối bằng phương pháp dập ép theo tiêu chuẩn này.
5.1.2 Cốt thép nối bằng phương pháp dập ép khi được sử dụng trong kết cấu bê tông cốt thép ngoài việc tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn này còn phải phù hợp với các quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan.
5.2 Ống nối
5.2.1 Vật liệu làm ống nối dùng cho mối nối dập ép có tính năng cơ học phù hợp với quy định trong Bảng 1.


TCVN9390:2012, TCVN 9390:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Thép cốt bê tông - Mối nối bằng dập ép ống - Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu, tcvn, tieu chuẩn việt nam, miễn phí, xây dựng, thép bê tông

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.