TCVN 9203:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9203 : 2012
XI MĂNG POÓC LĂNG HỖN HỢP - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHỤ GIA KHOÁNG
Portland blended cement - Method for determination of mineral admixture
Lời nói đầu
TCVN 9203 : 2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 308:2003 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9203 : 2012 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

XI MĂNG POÓC LĂNG HỖN HỢP - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHỤ GIA KHOÁNG
Portland blended cement - Method for determination of mineral admixture
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định gần đúng hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141:2008Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 7131:2002Đất sét - Phương pháp phân tích thành phần hóa học.
TCVN 8654:2011Thạch cao và sản phẩm thạch cao - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết và hàm lượng sunfua trioxit.
TCVN 9191:2011Đá vôi - Phương pháp phân tích thành phần hóa học.
3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp, phụ gia khoáng theoTCVN 4787:2009. Clanhke và phụ gia khoáng có hạt kích thước lớn (cỡ hạt > 2 mm) phải đập nhỏ cho đến cỡ hạt nhỏ hơn 2 mm. Lấy mẫu theo TCVN 4787:2009 cho vào lọ thủy tinh hoặc túi nhựa kín.
Mẫu đưa về phòng thí nghiệm đổ trên tờ giấy, láng, trộn đều. Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 100 g, giã nhỏ đến khi lọt qua sàng 0,25 mm. Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 25 g, đem nghiền trong cối mã não thành bột mịn (lọt qua sàng 0,063mm) để làm mẫu phân tích. Phần còn lại được bảo quản trong lọ thủy tinh đậy kín. Việc chuẩn bị mẫu clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng phải được làm càng nhanh càng tốt, để tránh mẫu tiếp xúc với không khí xung quanh.
Sấy mẫu đã nghiền mịn trong khoảng nhiệt độ từ 105oC đến 110oC đến khối lượng không đổi và trộn đều dùng làm mẫu phân tích.
4. Xác định hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp
4.1. Xác định hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp khi đã biết hợp phần ban đầu
4.1.1. Xác định hàm lượng phụ gia khoáng theo hàm lượng ôxit
4.1.1.1. Nguyên tắc
Tiến hành phân tích hóa học xác định hàm lượng ôxit: (silic dioxit: SiO2 ký hiệu là S, canxi oxit: CaO ký hiệu là C, anhydric sunfuric: SO3 ký hiệu là L,…) trong các mẫu thử hợp phần tạo thành xi măng poóc lăng hỗn hợp. Clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 141:2008, xỉ nhiệt điện theo quy trình phân tích hóa học, phụ gia khoáng có nguồn gốc tự nhiên (đá silíc, đá bazan) theo TCVN 7131:2002, đá vôi theo TCVN 9191:2011 thạch cao theo TCVN 8654:2011 và quy trình phân tích hóa học.
Thiết lập hệ phương trình từ các số liệu phân tích hóa học trên với ẩn số là hàm lượng phần trăm hợp phần (ký hiệu là X1… X1m, X2, X3 - Có m+2 ẩn phân tích m+2 thành phần ôxit). Giải hệ phương trình tính hàm lượng hợp phần trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
4.1.1.2. Cách tiến hành
Tiến hành phân tích xác định hàm lượng các oxit: SiO2, CaO, SO3 … trong xi măng poóc lăng hỗn hợp và clanhke xi măng poóc lăng, thạch cao, phụ gia khoáng.
4.1.1.3. Tính kết quả
Sau khi có thành phần hóa học của oxit, giải hệ m+2 phương trình có m+2 ẩn số là : X11......xác định hàm lượng phần trăm (%) của từng cấu tử trong mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp.

C11 + … + C1m + C2 + C3  = C

S11 + … + S1m + S2 + S3  = S

………………………

L11 + … +     = 
Trong đó:
X11 …  là hàm lượng phụ gia khoáng (có m loại phụ gia), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%).
C11 … C1m, C2, C3, C là hàm lượng canxi oxit (CaO) trong phụ gia khoáng (có m loại phụ gia), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%).
S11 … S1m, S2, S3, S  hàm lượng silic dioxit (SiO2) trong phụ gia khoáng (có m loại phụ gia), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%).
 … L1m, L3 là hàm lượng anhydric sunfuric (SO3) trong: phụ gia khoáng (có m loại phụ gia khoáng), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%).
4.1.2. Xác định hàm lượng phụ gia khoáng cacbonat theo thành phần mất khi nung
4.1.2.1. Nguyên tắc
Nung các mẫu thử (quy định trong Hình 1) ở nhiệt độ khoảng từ 950 đến 1000 oC để xác định hàm lượng mất khi nung (sau đây viết tắt là MKN) cho từng mẫu. Từ hàm lượng MKN tính ra hàm lượng phụ gia các bô nát trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
CHÚ THÍCH: Xi măng poóc lăng nền được chế tạo từ clanhke xi măng poóc lăng và thạch cao theo tỷ lệ khối lượng 96:4


TCVN 9203:2012, tcvn, tiêu chuẩn việt nam, miễn phí, TCVN 9203:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.