TCVN 9116:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Cống hộp bê tông cốt thép

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9116:2012
CỐNG HỘP BÊ TÔNG CỐT THÉP
Reinforced concrete box culverts
Lời nói đầu
TCVN 9116:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 392:2007 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9116:2012 do Hội Công nghiệp Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CỐNG HỘP BÊ TÔNG CỐT THÉP
Reinforced concrete box culverts
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn đơn (1 khoang) và đôi (2 khoang) dùng trong các công trình đường cống ngầm, cống thoát nước, cống dẫn nước thải không có áp, và có thể dùng lắp đặt hệ thống dây điện ngầm, dây cáp ngầm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1:2008Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
TCVN 1651-2:2008Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vn.
TCVN 2682:2009Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3105:1993Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3118:1993Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 4506Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6067:2004Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6260:2009Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6288:1997Thép cuộn các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo.
TCVN 7570:2006Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7711:2007Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8826:2011Phụ gia hóa học cho bê tông.
TCVN 8827:2011Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn.
22 TCN 18:1979*, Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn.
TCXD 171:1989Bê tông nặng - Phương pháp không phá hoại kết hợp máy siêu âm và súng bật nẩy để xác định cường độ.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1Đốt cống (Culvert internode)
Có dạng hình hộp rỗng (1 khoang hoặc 2 khoang) bằng bê tông cốt thép được sản xuất theo kích thước quy định.
Đốt cống bao gồm các loại sau:
- Đốt cống đơn (Hnh 1)
- Đốt cống đôi (Hình 2)
Hình 1 - Đốt cống đơn
Hình 2 - Đốt cng đôi
3.1.1Đốt cống đầu (Head culvert internode)
Đốt cống dùng để đặt ngay sau tường dẫn cửa vào và cửa ra của cống, chỉ có mối nối ở một đầu.
3.1.2Đốt cống giữa (Middlle culvert internode)
Đốt cống được đặt ở giữa đường cống và có mối nối ở cả hai đầu.
3.2Mối nối (Joint)
Phần liên kết giữa đầu dương và đầu âm của các đốt cống (Hình 3) hoặc hai đầu đấu vào nhau (nếu hai đầu bằng), bên ngoài phủ đai chống thấm.
3.2.1Đầu dương mối nối (Possitive head)
Phần mối nối nhìn thấy bên ngoài sau khi các đốt cống đã được lồng vào nhau.
3.2.2Đầu âm mối nối (Negative head)
Phần mối nối nằm bên trong sau khi các đốt cống đã được lồng vào nhau.
3.3Đường cống (Line culvert)
Tạo thành từ nhiều đốt cống được liên kết với nhau bằng các mối nối.
Chi tiết A: Đầu dương mối nối
Chi tiết B: Đầu âm mối nối
Hình 3 – Mối nối
3.4Kch thước danh nghĩa (Nominal dimension)
Kích thước trong của tiết diện ngang của đốt cống tính bằng mm, được quy ước chọn làm kích thước cơ bản để thiết kế mô đun các kích thước của cng.
Kích thước danh nghĩa của cống hộp đơn và đôi đang sử dụng trong thực tế được thể hiện ở Bảng 1, Phụ lục A và Phụ lục B.
3.5Kích thước thực tế (Actual dimension)
Kích thước của đốt cống đo được trong thực tế sản xuất.
3.6. Chiều dài hiệu dụng của đốt cống (Effective length of culvert internode)
Chiều dài được tính từ mép ngoài đầu dương đến mép trong đầu âm của đốt cống.
3.7Lô sản phẩm (Product lot)
Số lượng đốt cống sản xuất theo cùng thiết kế kỹ thuật, cùng vật liệu, kích thước và được sản xuất trên cùng một quy trình công nghệ. Cỡ lô thông thường là 100 đốt cống, nếu số lượng sản phẩm ít hơn 100 đốt cống cũng tính là một lô đủ.
4. Phân loại
4.1. Theo hình dạng tiết diện đốt cống
a) Cống có tiết diện hình chữ nhật;
b) Cống có tiết diện hình vuông.
4.2. Theo kết cấu, kích thước danh nghĩa cơ bản của đốt cống
a) Cống đơn (1 khoang);
b) Cống đôi (2 khoang).
Mỗi loại có kích thước danh nghĩa quy định theo Bảng 1.
Bảng 1 - Kích thước danh nghĩa cơ bản của đốt cng hộp bê tông cốt thép đơn và đôi


TCVN 9116:2012, TCVN 9116:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Cống hộp bê tông cốt thép, tcvn miễn phí, tiêu chuẩn việt nam, cống hộp bê tông

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.