TCVN 9986-4:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Thép kết cấu - Phần 4: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép tấm kết cấu tôi và ram có giới hạn chảy cao

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9986-4:2014
ISO 630-4:2012
THÉP KẾT CẤU − PHẦN 4: ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP THÉP TẤM KẾT CẤU TÔI VÀ RAM CÓ GIỚI HAN CHẢY CAO
Structural steels − Part 4: Technical delivery conditions for high-yield-strength quenched and tempered structural steel plates
Lời nói đầu
TCVN 9986-4: 2014 hoàn toàn tương đương với ISO 630-4:2012
TCVN 9986-4: 2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 9986 (ISO 630) Thép kết cấu bao gồm các phần sau:
- Phần 1: Điều kiện kỹ thuật chung khi cung cấp sản phẩm thép cán nóng.
- Phần 2: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép kết cấu thông dụng.
- Phần 3: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép kết cấu hạt mịn.
- Phần 4: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép tấm kết cấu được tôi và ram có giới hạn chảy cao.

THÉP KẾT CẤU – PHẦN 4: ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP THÉP TẤM KẾT CẤU TÔI VÀ RAM CÓ GIỚI HẠN CHẢY CAO
Structural steels − Part 4: Technical delivery conditions for high-yield-strength quenched and tempered structural steel plates
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định chất lượng của các mác thép kết cấu tôi và ram có giới hạn chảy cao. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm được cán trên máy cán đảo chiều, được sử dụng ở trạng thái tôi và ram và thường dùng cho các kết cấu hàn hoặc ghép bằng bulông.
Tiêu chuẩn này không bao gồm các thép kết cấu sau, một số thép kết cấu trong số này được giới thiệu trong các tiêu chuẩn khác:
− Thép lá và thép dải - Tham khảo ISO TC17/SC12 Sản phẩm thép phẳng cán liên tục.
− Sản phẩm thép ống - tham khảo ISO TC5/SC1 Ống thép.
CHÚ THÍCH: Danh mục các tiêu chuẩn do ISO/TC17/SC12 và ISO/TC5/SC1 giới thiệu có tên trong trang web của ISO.
Tiêu chuẩn này này bao gồm 10 mác thép. Các mác S460Q, S500Q, S550Q, S620Q, S680Q, S890Q, S960Q được giới thiệu trong Phụ lục A. Các mác SG460Q, SG500Q và SG700Q được giới thiệu trong Phụ lục B.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9986-1 (ISO 630-1)), Thép kết cấu - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật chung khi cung cấp các sản phẩm thép cán nóng;
TCVN 4303 (ISO 643), Thép - Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim tương
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 9986-1 (ISO 630-1) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Tôi (quenching)
Nguyên công làm nguội sản phẩm chứa sắt (II) nhanh hơn làm nguội trong không khí tĩnh từ một nhiệt độ cao trên nhiệt độ AC1.
CHÚ THÍCH: AC1 là nhiệt độ tại đó austenit bắt đầu được tạo thành trong quá trình nung nóng.
3.2
Ram (tempering)
Xử lý nhiệt áp dụng cho sản phẩm chứa sắt (II) thường được tiến hành sau khi tôi cứng hoặc một nguyên công xử lý nhiệt khác để đạt được các tính chất ở mức yêu cầu,nó gồm có nung nóng tới các nhiệt độ riêng (<AC1) và giữ nhiệt độ trong một khoảng thời gian thích hợp, sau đó làm nguội ở tốc độ thích hợp.
CHÚ THÍCH: Ngoài ra, có thể áp dụng các quá trình tôi trực tiếp cộng với ram.
3.3
Thép hạt mịn (fine-grain steel)
Thép có cấu trúc hạt mịn với chỉ số cỡ hạt tương đương với cỡ hạt ferit 6 được xác định phù hợp với TCVN 4303 (ISO 643).
4. Phân loại
4.1. Phân loại
Các mác thép quy định trong tiêu chuẩn này phải được phân loại là thép chất lượng không hợp kim hoặc thép hợp kim đặc biệt.
4.2 Các mác thép và chất lượng
Tiêu chuẩn này quy định 10 mác thép. Các mác S460Q, S500Q, S550Q, S620Q, S690Q, S890Q, S960Q được giới thiệu trong Phụ lục A. Các mác SG460Q, SG500Q và SG700Q được giới thiệu trong Phụ lục B.
Mỗi mác có thể có tới năm cấp chất lượng. Các mác thép và cấp chất lượng này khác nhau về cơ tính quy định và các yêu cầu đối với năng lượng va đập của chúng.
Chất lượng A: không thử va đập
Chất lượng C: thử va đập ở 0 °C
Chất lượng D: thử va đập ở -20 °C Chất lượng E: thử va đập ở -40 °C. Chất lượng F: thử va đập ở -60 °C.
4.3 Các phụ lục quy định
Các yêu cầu của Phụ lục A hoặc Phụ lục B được xem là riêng biệt. Mỗi phụ lục đều độc lập đối với nhau và không có bất cứ sự kết hợp nào.
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1 Thông tin bắt buộc
Thông tin do khách hàng cung cấp tại thời điểm đặt hàng được quy định trong TCVN 9986-1 (ISO 630-1).
5.2 Các lựa chọn
Áp dụng các lựa chọn của TCVN 9986-1 (ISO 630-1). Ngoài ra, áp dụng các lựa chọn sau cho các sản phẩm theo tiêu chuẩn này. Nếu khách hàng không đưa ra bất cứ sự lựa chọn nào trong các lựa chọn này tại thời điểm đặt hàng thì sản phẩm phải được cung cấp phù hợp với đặc tính kỹ thuật cơ bản (xem 5.1):
a) Thử các tính chất va đập theo hướng ngang, khi sử dụng các mẫu thử va đập Charpy, rãnh chữ V phù hợp với TCVN 9986-1 (ISO 630-1).
b) Thử kéo và các tính chất va đập ở một tần suất cho mỗi thép tấm đã được xử lý nhiệt.
c) Theo yêu cầu riêng của khách hàng, nhà sản xuất phải thông báo cho khách hàng tại thời điểm đặt hàng các nguyên tố hợp kim thích hợp cho loại thép sẽ được đưa thêm vào vật liệu một cách có cân nhắc kỹ và được báo cáo trong phân tích mẻ nấu.
d) Theo yêu cầu riêng của khách hàng, nhà sản xuất phải thông báo cho khách hàng tại thời điểm đặt hàng các nguyên tố hợp kim thích hợp cho loại thép sẽ được đưa thêm vào vật liệu một cách có cân nhắc kỹ và được báo cáo trong phân tích sản phẩm. Phải thực hiện việc phân tích sản phẩm ở tần suất đã thỏa thuận khi được quy định tại thời điểm đặt hàng.
6 Yêu cầu
Xem TCVN 9986-1 (ISO 630-1).


TCVN 9986-4:2014 , TCVN 9986-4:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Thép kết cấu - Phần 4: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép tấm kết cấu tôi và ram có giới hạn chảy cao, tiêu chuẩn miễn phí, tiêu chuẩn về thép kết cấu

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.