TCVN 9660:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Sữa dạng lỏng - Xác định hàm lượng β-lactoglobulin tan trong axit -Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9660 : 2013
ISO 13875 : 2005
SỮA DẠNG LỎNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG b-LACTOGLOBULIN TAN TRONG AXIT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO PHA ĐẢO
Liquid milk - Determination of acid-soluble b-lactoglobulin content - Reverse-phase HPLC method
Lời nói đầu
TCVN 9660 : 2013 hoàn toàn tương đương với ISO 13875:2005;
TCVN 9660 : 2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

SỮA DẠNG LỎNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG b-LACTOGLOBULIN TAN TRONG AXIT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO PHA ĐẢO
Liquid milk - Determination of acid-soluble b-lactoglobulin content - Reverse-phase HPLC method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng b-lactoglobulin có thể hòa tan ở pH 4,6 có trong sữa dạng lỏng. Phương pháp này đã được thử nghiệm trên dải hàm lượng từ 0 mg đến 3 500 mg b-lactoglobulin trên một lít sữa. Phương pháp này dùng để phân biệt các loại sữa dạng lỏng đã xử lý nhiệt khác nhau.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl;
TCVN 8099-2 (ISO 8968-2), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp Macro).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Hàm lượng b-lactoglobulin (b-lactoglobulin content)
Hàm lượng b-LG (b-LG content)
Phần khối lượng của chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng b-lactoglobulin được biểu thị bằng miligam trên lít mẫu thử.
4. Nguyên tắc
Casein và whey protein biến tính được kết tủa đẳng điện từ sữa ở pH 4,6. Whey axit được tách bằng ly tâm và lọc. Hàm lượng b-LG tan trong axit có trong whey axit được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) pha đảo. Hàm lượng b-LG hòa tan có trong mẫu thử được xác định bằng hiệu chuẩn một điểm hoặc nhiều điểm sử dụng mẫu đối chứng.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
5.1. Mẫu chuẩn, b-lactoglobulin tinh khiết (dạng gen A+B).
Kiểm tra độ tinh khiết sắc ký của mẫu chuẩn b-LG bằng phương pháp HPLC nêu trong Điều 10. Xác định nồng độ chính xác như trong 10.2.
5.2. Mẫu đối chứng
Mẫu đối chứng được hoàn nguyên từ mẫu sữa nguyên liệu đông khô đã được chuẩn bị từ mẫu sữa gầy nguyên liệu. Mẫu đối chứng chứa một lượng b-LG (A+B) có thể hòa tan đã biết trước, được xác định bằng phương pháp HPLC nêu trong Điều 10.
Mẫu đối chứng đông khô khi được bảo quản ở 4 oC, tránh hấp thụ nước sẽ bền được 6 tháng.
5.3. Thuốc thử dùng để chuẩn bị mẫu
5.3.1. Axit clohydric, loãng, c(HCl) = 2 mol/l.
5.3.2. Dung dịch đệm phosphat, pH 6,7 (nồng độ cuối cùng là 0,1 mol/l)
Cho 57 ml dung dịch natri dihydro octophosphat (NaH2PO4) 0,2 mol/l vào bình định mức 200 ml (6.10). Thêm 43 ml dung dịch dinatri hydro octophosphat (Na2HPO4) 0,2 mol/l và trộn. Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn lại.



TCVN 9660:2013 , TCVN MIỄN PHÍ, TCVN VỀ SỮA DẠNG LỎNG, TCVN 9660:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Sữa dạng lỏng - Xác định hàm lượng β-lactoglobulin tan trong axit -Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.