TCVN 9634:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Sữa bột - Định lượng bào tử đặc biệt bền nhiệt của vi khuẩn ưa nhiệt

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9634:2013
ISO/TS 27265:2009
SỮA BỘT - ĐỊNH LƯỢNG BÀO TỬ ĐẶC BIỆT BỀN NHIỆT CỦA VI KHUẨN ƯU NHIỆT
Dried milk - Enumeration of the specially thermoresistant spores of thermophilic bacteria
Lời nói đầu
TCVN 9634:2013 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 27265:2009/IDF/RM 228:2009;
TCVN 9634:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

SỮA BỘT - ĐỊNH LƯỢNG BÀO TỬ ĐẶC BIỆT BỀN NHIỆT CỦA VI KHUẨN ƯU NHIỆT
Dried milk - Enumeration of the specially thermoresistant spores of thermophilic bacteria
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU) từ các bào tử đặc biệt bền nhiệt của các vi khuẩn ưu nhiệt trong sản phẩm sữa bột, bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 550C sau khi gia nhiệt mẫu ở 1060C.
Khả năng áp dụng của tiêu chuẩn này bị hạn chế đối với sữa bột nguyên chất, sữa bột gầy và sản phẩm buttermilk được dùng để pha trộn và sử dụng trong sản xuất các sản phẩm sữa tiệt trùng (ví dụ: xử lý bằng UHT hoặc hấp thanh trùng).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6404 (ISO 7218), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật.
TCVN 6507-5 (ISO 6887-5), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 5: Các nguyên tắc cụ thể với mẫu sữa và sản phẩm sữa 1).
TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và sản xuất môi trường nuôi cấy - Phần 1: Hướng dẫn chung về đảm bảo chất lượng đối với việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy trong phòng thử nghiệm.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Bào tử đặc biệt bền nhiệt của các vi khuẩn ưa nhiệt (specially thermoresistant spores of thermophilic bacteria).
Các bào tử vi khuẩn sống sót sau khi xử lý nhiệt ở 1060C trong 30 min hình thành các khuẩn lạc trên môi trường không chọn lọc khi ủ hiếu khí ở 550C, trong các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
Một lượng quy định huyền phù ban đầu của mẫu thử được xử lý nhiệt ở 1060C trong 30 min.
Chuẩn bị các đĩa Petri, sử dụng môi trường nuôi cấy không chọn lọc quy định và một lượng xác định của huyền phù ban đầu đã xử lý nhiệt.
Chuẩn bị các đĩa khác trong cùng một điều kiện, với các dung dịch pha loãng thập phân của huyền phù ban đầu đã xử lý nhiệt.
Ủ các đĩa đã cấy 48h trong môi trường hiếu khí ở 550C.
Tính số lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU) từ các bào tử đặc biệt bền nhiệt của các vi khuẩn ưu nhiệt trên 1g sản phẩm từ số khuẩn lạc thu được trên các đĩa đã chọn ở các mức pha loãng sao cho thu được kết quả có ý nghĩa.
Các bào tử đặc biệt bền nhiệt của các vi khuẩn ưu nhiệt có khả năng sống sót sau khi tiệt trùng (xử lý bằng UHT hoặc hấp thanh trùng) được đếm bằng phương pháp này.
5. Thạch sữa gầy dùng để đếm đĩa BCP chứa 0,2% khối lượng tinh bột.
Hướng dẫn chung, xem TCVN 6404 (ISO 7218).
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
5.1. Bromocresol purple (đỏ tía bromocresol)


TCVN 9634:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Sữa bột - Định lượng bào tử đặc biệt bền nhiệt của vi khuẩn ưa nhiệt, TCVN MIỄN PHÍ, TCVN VỀ SỮA BỘT

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.