TCVN 10369:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Sơn và vecni - Xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) trong sơn nhũ tương có hàm lượng VOC thấp

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10369:2014
ISO 17895:2005
SƠN VÀ VEC NI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ BAY HƠI (VOC) TRONG SƠN NHŨ TƯƠNG CÓ HÀM LƯỢNG VOC THẤP
Paints and Varnishes - Determination of the volatile organic compound content of low-VOC emulsions paints (tin - can VOC)
Lời nói đầu
TCVN 10369:2014 hoàn toàn tương đương ISO 17895:2005
TCVN 10369:2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Giới thiệu
Vì lý do sức khỏe và môi trường yêu cầu cần phải kiểm soát được hàm lượng các monome còn dư và những hợp chất bay hơi no đôi khi những hợp chất này chỉ còn lại ở dạng vết.
Tiêu chuẩn này là một trong các tiêu chuẩn liên quan đến xác định hàm lượng chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) trong sơn, vécni và những sản phẩm liên quan. TCVN 10370-1:2014(ISO 11890-1) qui định một phương pháp xác định hàm lượng VOC lớn hơn 15 % (theo khối lượng), TCVN 10370-2:2014 (ISO 11890-2:2007) áp dụng đối với hàm lượng VOC từ 0,1 % đến 15 % (theo khối lượng).
Tiêu chuẩn này qui định trong phương pháp xác định hàm lượng VOC từ 0,01 % đến 0,1 % (theo khối lượng) khác với TCVN 10370-1:2014 (ISO 11890-1:2007) và TCVN 10370-2:2014 (ISO 11890-2:2007), tiêu chuẩn này áp dụng với những hợp chất hữu cơ có điểm sôi lớn hơn 250 oC.

SƠN VÀ VEC NI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ BAY HƠI (VOC) TRONG SƠN NHŨ TƯƠNG CÓ HÀM LƯỢNG VOC THẤP
Paints and Varnishes - Determination of the volatile organic compound content of low-VOC emulsions paints (tin - can VOC)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này sử dụng phương pháp sắc ký khí để xác định hàm lượng VOC (có điểm sôi không lớn hơn 250 oC tại điều kiện chuẩn 101,325 kPa của sơn nhũ tương hàm lượng VOC thấp (in- can VOC). Phương pháp này áp dụng đối với hàm lượng VOC từ 0,01 tới 0,1 % (theo khối lượng).
Mục đích chính của phương pháp là xác định hàm lượng VOC thấp có trong sơn nhũ tương, không dùng để kiểm soát chất lượng thường xuyên.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090 : 2007 (ISO 15528 : 2000) Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu;
TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987), Nước dùng để phân tích cho phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
ISO 2811-1, Paint and varnishes - Determination of density - Part 1: Pyknometer method (Sơn và véc ni - Xác định khối lượng riêng - Phần 1: phương pháp phù kế);
ISO 2811-2, Paint and varnishes - Determination of density - Part 2: Immersed body (plummet) method (Sơn và véc ni - Xác định khối lượng riêng - Phần 2: Phương pháp cân);
ISO 2811-3, Paint and varnishes - Determination of density - Part 3: Oscillation method (Sơn và véc ni - Xác định khối lượng riêng - Phần 3: Phương pháp dao động);
ISO 2811-4, Paint and varnishes - Determination of density - Part 4: Pressure cup method (Sơn và véc ni - Xác định khối lượng riêng - Phần 4: Phương pháp cốc áp lực).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (Volatile organic compound)
Những chất hữu cơ ở dạng rắn và/hoặc lỏng có thể bay hơi một cách tự nhiên khi tiếp xúc với áp suất khí quyển tại nhiệt độ thường.
CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng thuật ngữ VOC trong lĩnh vực vật liệu phủ, được hiểu là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (hàm lượng VOC).
CHÚ THÍCH 2: Theo luật Mỹ (US), thuật ngữ VOC chỉ qui định đối với những hợp chất có hoạt tính quang hóa trong không khí (xem ASTM D 3960). Những hợp chất khác được xem là những hợp chất ngoại trừ.
[ISO 4618].
3.2. Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (Volatile organic compound content)
Hàm lượng VOC (VOC content)
Khối lượng của các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi có trong các vật liệu phủ, khi được định lượng ở các điều kiện xác định.
CHÚ THÍCH: Đặc tính và số lượng của các chất được sử dụng để định lượng sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực áp dụng của vật liệu màng phủ. Với mỗi lĩnh vực áp dụng, các giá trị giới hạn và các phương pháp định lượng, tính toán được quy định bởi các quy tắc1) hoặc thỏa thuận.
3.3. In-can VOC
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi có mặt trong sơn nhũ tương gốc nước.
1) Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, qui tắc áp dụng được đưa ra ở tổ chức EU quyết định 96/13/EC ngày 01-01-1996 định nghĩa tất cả những hợp chất hữu cơ có điểm sôi (hoặc điểm sôi ban đầu) không lớn hơn 250 oC dưới điều kiện áp suất thông thường (101,325 kPa) là những hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)
[ISO 4618]
3.4. Sơn nhũ tương (Emulsion paint)



TCVN 10369:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Sơn và vecni - Xác định hàm lượng hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) trong sơn nhũ tương có hàm lượng VOC thấp, tcvn miễn phí

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.