TCVN 6203 :2012 (ISO 3898:1997) Tiêu chuẩn quốc gia về Cơ sở để thiết kế kết cấu - Các ký hiệu - Ký hiệu quy ước chung

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6203:2012
ISO 3898:1997
CƠ SỞ ĐỂ THIẾT KẾ KẾT CẤU - CÁC KÝ HIỆU - KÝ HIỆU QUY ƯỚC CHUNG
Basic for structural design - Notations - General Symbols
Lời nói đầu
TCVN 6203:2012 thay thế TCVN 6203:1995 (ISO 3898:1987)
TCVN 6203:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 3898:1997.
TCVN 6203:2012 được chuyển đổi từ TCVN 6203:1995 theo quy định tại khoản Điều 69của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) khon 1 Điều 6 Nghị định127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chun kỹ thuật.
TCVN 6203:2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CƠ SỞ ĐỂ THIẾT KẾ KẾT CẤU - CÁC KÝ HIỆU - KÝ HIỆU QUY ƯỚC CHUNG
Basic for design of structures - Notations - General Symbols
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định ký hiệu tiêu chuẩn dùng cho thiết kế kết cấu.
Tiêu chuẩn bao gồm các thuật ngữ chung cần thiết được áp dụng trong lĩnh vực này, trừ các thuật ngữ có liên quan đến vật liệu hoặc lĩnh vực kỹ thuật đặc biệt.
Tiêu chuẩn này chỉ biểu thị những ký hiệu được sử dụng mà không làm ảnh hưởng tới các định nghĩa đòi hi chính xác của mỗi thuật ngữ thuộc phạm vi các tiêu chuẩn khác.
Bảng 1 quy định các ch dẫn chung về sử dụng các kiểu chữ cái khác nhau. Bảng 2, Bng 3 và Bng 4 quy định những chữ cái, được dùng như một ký hiệu chính và ý nghĩa của các chữ cái đó. Bảng 5 quy định danh mục các ký hiệu đặc biệt và ký hiệu toán học. Bảng 6 quy định các chữ cái hoặc nhóm các chữ cái khi dùng làm ký hiệu phụ và ý nghĩa của chúng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài Iiệu viện dẫn sau rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối vi các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6398- 0:1998Đại lượng và đơn vị. Phần 0. Nguyên tắc chung
3. Xây dựng ký hiệu
Việc xây dựng một ký hiệu để thể hiện một đại lượng hoặc một thuật ngữ cho trước phải tiến hành những bước sau:
3.1. Chữ chính của ký hiệu phải được chọn từ các Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 hoặc Bảng 5 trên cơ sở xem xét cách sử dụng chính như đã nêu trong Bảng 1.
3.2. Các ký hiệu chữ để mô tả có thể được lựa chọn theo Bng 6. Khi dùng các ký hiệu chữ khác thì phải có định nghĩa rõ ràng.
3.3. Chữ số có thể dùng làm ký hiệu phụ.
3.4. Khi có nhiều ký hiệu phụ dùng với ký hiệu chính, chúng phải được tách riêng bi dấu phy hay dấu chấm phẩy để tránh nhầm lẫn.
3.5. Khi xây dựng ký hiệu để biểu thị hiệu qu của một công việc, các ký hiệu phụ đầu tiên phải biểu thị hiệu quả của công việc đó và các ký hiệu tiếp theo biểu thị tác động.
3.6. Khi không thể xảy ra nhầm lẫn thì có thể bỏ một số hay bỏ cả các ký hiệu phụ.
3.7. Khi không có quy định đặc biệt, dùng dấu dương (+) để chỉ ứng suất kéo, dấu âm (-) để chỉ ứng suất nén.
3.8. Về nguyên tắc sử dụng chữ in nghiêng, chữ đứng hay hình vẽ được áp dụng theoTCVN 6398-0: 1998.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng ký hiệu phụ như c, t (mười) đ tránh phải dùng dấu ‘ (dấu phẩy).
4. Các biện pháp phòng ngừa
Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa sau đây để tránh nhm lẫn:
a) Khi có khả năng nhầm lẫn giữa số 1 với chữ I trong một số văn bn đánh máy thì phảidùng L thay thế chữ I.
b) Không dùng chữ o (thường) và chữ O (hoa) của chữ cái La tinh làm chữ đứng đầu vì có thể nhm lẫn với số 0 (số không). Tuy nhiên có thể dùng chữ “o” làm ký hiệu cùng với nghĩa với số 0 (không)
c) Không dùng chữ cái Hy Lạp thưng của các chữ iôta (i), ômicron (o) và upxilon (u) vìchúng có thể lẫn với những chữ cái La tinh khác. Cũng như vậy, nếu có thể, nên tránh dùng chữ kappa (k) và chữ khi (c). Khi dùng chữ Hy Lạp thưng như eta (h), omega (w) và muy (m) cần thận trọng khi viết để tránh nhầm lẫn với các chữ La tinh thường như n, w và u.
Bảng 1 - Hướng dẫn dùng chữ cái đ xây dựng ký hiệu
Loại chữ
Công dụng
Chữ cái La tinh hoa
tác động, nội lực, mô men trong
diện tích, mô men thứ nhất và thứ hai của diện tích
mô đun đàn hồi
nhiệt độ
Chữ cái La tinh thường
tác động, nội lực, mô men trong (trên đơn vị dài hoặc diện tích)
khoảng cách (dịch chuyển lệch tâm, chiều dài.v.v.)
cường độ
tốc độ, gia tốc, tần số
chữ cái mô tả (ký hiệu bên dưới)
khi lượng
- thời gian
Chữ cái Hy Lạp hoa
các đại lượng toán, vật lý, trừ các đại lượng hình học và cơ học
Chữ cái Hy Lạp thường
hệ s, tỷ số
sức căng
- góc
mật độ (khối lượng riêng và trọng lượng riêng)
ứng suất
CHÚ THÍCH: Những khái niệm không nằm trong Bảng 1 sẽ áp dụng theo loại đã nêu tương ứng gần nht.
Bảng 2 - Chữ cái La tinh hoa
Chữ cái
Ý nghĩa
A
Diện tích
A
Tác động bất thường
B
(Không dùng)
C
Giá trị cố định hay danh nghĩa
C
Cưỡng bức
D
Độ cứng uốn (bản, v)
D
Chỉ số tổn thất (mi)
E
Mô đun đàn hồi dọc
E (hay Eq)
Tác động của động đất
E
Hiệu quả của tác động
F
Tác động chung
F
Lực (nói chung)
G
Môđun trượt
G
Tác động thường xuyên 1)
H
Thành phần nm ngang của một lực
I
Mô men thứ hai của một tiết diện phẳng
J
(Không dùng)
K
Độ cứng dẻo (của khung)
L
Có thể dùng cho chiều dài (xem Bng 3) hoặc chiều cao của một bộ phận hoặc của một cấu kiện
M
Mô men nói chung
M
Mô men uốn
N
Lực pháp tuyến
O
(Tránh dùng nếu có thể)
P
Tác động ứng lực trưc
P (hay p)
Xác suất
Q
Tác động thay đổi
R
Lực tổng hợp
R
Phn lực
R
Sức bền
S
Mô men thứ nhất của một tiết diện phẳng (mô men tĩnh)
S
Nội lực, mô men trong
S (hay Sn)
Tác động của tuyết
T
Mô men xoắn
T
Nhiệt độ
T
Chu kỳ thời gian
U
(Không dùng)
V
Lực cắt
V
khối tích
V
Thành phần thẳng đứng của một lực
V (hay v)
Hệ số biến đổi
W
Mô đun tiết diện 2)
W
Tải trọng gió
X
Giá trị v tính chất (của vật liệu)
X, Y, Z
Lực nói chung (song song với trục, x, y hoặc z)
CHÚ THÍCH:
1) Có thể thêm 1 ký hiệu phụ nếu thấy cần thiết (ví dụ: Go-tải trọng bản thân)
2) Có th dùng với ký hiệu phụ thích hợp (e, hay el, pl) vào các vị trí phù hợp. Wpl đôi khi được khi thay thế bằng chữ Z
Bảng 3 - Chữ cái La tinh thường
Chữ cái
Ý nghĩa
a
Khoảng cách
a
Gia tốc
a
Thông số hình học
b
Chiều rộng
c
(Không dùng)
d
Độ lch hướng
d
Chiều sâu (ví dụ đối với móng)
d
Đường kính
e
Độ lệch tâm
f
Sức bền (của vật liệu)
f
Tần số
g
Tải trọng phân bố thường xuyên 1)
g
Gia tốc trọng trường
h
Chiều cao
h
Chiều dày
i
Bán kính quán tính
j
S ngày
k
Hệ số
I
Khẩu độ; chiều dài cấu kiện2)
m
Momen uốn trên một đơn vị chiều dài hoặc chiều rộng
m
Khối lượng
n
Lực pháp tuyến trên một đơn vị chiều dài hoặc chiều rộng
n
Số của ...
o
(Không dùng)
p
Áp suất
p
Xác suất
q
Tải trọng phân bố thay đổi1)
r
Bán kính
s
Sai lệch chuẩn của một mẫu
s
Khoảng cách
s
Tải trọng tuyết phân bố
t
Thời gian nói chung
t
Chiều dày của các cấu kiện mỏng
t
Mômen xoắn trên một đơn vị chiều dài hoặc chiều rộng
u
Chu vi
u, v, w
Các thành phần chuyển vị của một điểm
v
Tốc độ
v
Lực trượt trên một đơn vị chiều dài hoặc chiều rộng
w
Tải trọng gió phân bố
x, y, z
Tọa độ
z
Cánh tay đòn
CHÚ THÍCH:
1) Trường hợp cần thiết có th thêm ký hiệu phụ (ví dụ: go phân phối tải trọng bản thân)
2) Có thể thay hoặc l cho chiều dài, hoặc để tránh nhầm lẫn với số 1
Bng 4 - Chữ cái Hy Lạp thường
Chữ
Ký hiệu
Ý nghĩa
alpha
a
Góc; tỷ số
beta
b
Góc; tỷ số, hệ số
beta
b
Chỉ số độ tin cậy
gamma
g
Hệ số cục bộ (độ tin cậy)
gamma
g
Tỷ số (độ cứng tương đối)
gamma
g
Biến dạng trượt1)
gamma
g
Trọng lượng trên đơn vị thể tích (trọng lượng riêng)
delta
d
Hệ số biến đổi
epsilon
e
Biến dạng 2)
xi, eta, zeta
xhz
Tọa độ tương đối
eta
h
Hệ số chuyển đi
theta
q
Góc, góc quay
iota
i
(Không dùng)
kappa
k
(Tránh dùng nếu có thể)
lamđa
l
T số (độ mảnh), hệ số
mu
m
Hệ số, hệ số ma sát
mu
m
Giá trị trung bình của một tập hợp
mu
m
Hệ s hiệu chỉnh
nu
n
Hệ số Poisson
omicron
o
(Tránh dùng nếu có thể)
pi
p
(Chỉ dùng trong toán học)
rho
r
Khối lượng trên một đơn vị thể tích (Khối lượng riêng)
sigma
s
Ứng suất pháp tuyến
sigma
s
Sai lch chuẩn của một tập hợp
tau
t
Ứng suất trượt3)
upsilon
u
(Không dùng)
phi
j (Φ)
Góc ma sát (ví dụ dùng cho đất)
phi
j (Φ)
Góc, hệ số dão
chi
c
(Tránh dùng nếu có thể)
psi
y
Độ ẩm tương đối
psi
y
Hệ số thu nh
omega
w
Vận tốc góc
omega
w
Hàm lượng ẩm
CHÚ THÍCH:
1) Đối với ứng suất trượt có thể dùng e với ký hiệu phụ không đối xứng. Ví dụ: e23 hoặceyz.
2) Ví dụ: eemaxe0, 02, , eu.
3) Đối với biến dạng trượt cũng có thể dùng s với ký hiệu phụ không đối xứng. Ví dụ:s23 hoặc syz
Bảng 5 - Ký hiệu toán và các ký hiệu đặc biệt
Ký hiệu
Ý nghĩa
S
Tổng số
D
Hiệu số, số gia tăng
Φ
Đường kính (ví dụ: cốt thép, đinh tán, v.v.)
‘ (dấu phẩy)
Tăng cường (đặc biệt đối với hình học và định vị)1)
e
Cơ số lôgarit Nepe: 2,71828....
p
Tỷ số giữa chu vi và đường kính: 3.14159....
n
Số của...
II hoặc //
Song song
^
Vuông góc, pháp tuyến
CHÚ THÍCH: 1) Có thể dùng ký hiệu phụ như ac, t (mười) đ tránh phi dùng dấu ‘ (dấu phy)
Bảng 6 - Các ký hiệu phụ - Chữ cái La tinh thường 1)
Chữ cái2)
Ý nghĩa

Chung
Vật liệu
Tác động, nội lực và mômensức bền6)
a (ac)


Tác động ngẫu nhiên
a (sa)

Thép kết cấu

abs
Tuyệt đối


act, pas
Có hiệu lực, bị động


add
Thêm


adm
Cho phép (được phép)


al

Nhôm

b

Khói xây ( dụ: gạch)

c (con)

Bê tông

c


Nén nói chung
cal
Đã tính toán 3)


cr (crit)
Tới hạn


d (des)
Thiết kế


dir, ind


Trực tiếp, gián tiếp
dyn


Động (học)
e (el)
Đàn hồi
Giới hạn đàn hồi 4)

eff
Hiệu quả


eq


Tác động động đất
eqv
Tương đương


Bảng 6 (Tiếp theo)
Chữ cái
Ý nghĩa
Chung
Vật liệu
Tác động, nội lực và mômensức bền5)
est
Được đánh giá


exe
Thực hiện


exp
Thực nghiệm 5)


ext
Ngoài (bên ngoài)


f


Tác động, lực (nói chung)
f (fl)

Cạnh dầm

f (fr)


Ma sát
fat
Mỏi


g


Tác động thường xuyên
g (ga)

Được đảm bảo

h (hg)8)
Cao, cao hơn


h (hor)
Nằm ngang


inf
Ở bên dưới


i (ini)
Từ đầu/ban đầu (thời gian)


i (int)
Số nguyên


i
Số của...


j
Số ngày


k
Đặc tính


Bảng 6 (Tiếp theo)
Chữ cái
Ý nghĩa
Chung
Vật liệu
Tác động, nội lực và momensức bền5)
I (lon)
Dọc7)


I (lw)8)
Thấp, thấp hơn7)


lat
Ở bên (ở một bên)


Igt, sht
Dài hạn, ngắn hạn


lim
Giới hạn


m


Uốn nói chung
m (mv)
Giá trị trung bình


ma
Xây


max, min
Cực đại, cực tiểu


mor

Vữa

n


Lực pháp tuyến
n (net)
Thực, tịnh


n (nom)
Danh nghĩa


nor
Tiêu chuẩn/pháp tuyến


o
Số không


o
Tại gốc


obs
Đã quan sát


p


Tác động ứng lực trước
p (hoặc sp)

Thép ng lực trước

Bảng 6 (Tiếp theo)
Chữ cái
Ý nghĩa
Chung
Vật liệu
Tác động, nội lực và momensức bền5)
par
Song song


per
Thẳng góc


pl

Chất do

pro
Tạm thời


q


Tác động thay đổi
r


Sức bền
red
Giảm


ref
Tham khảo/tham chiếu


rep
Đại diện


req
Theo yêu cầu


res
Còn dư/thừa


s


Nội lực, momen trong
s

Thép cvốt

s (sn)


Tác động của tuyết
s (sol)


Tác động của đất
ser
Khả năng làm việc


shr

Co ngót

sit


Đặt (tải trọng)
st (stat)


Tĩnh
Bảng 6 (Tiếp theo)
Chữ cái
Ý nghĩa
Chung
Vật liệu
Tác động, nội lực và momensức bền5)
stab, dest


n định, không ổn định
sup
Trên


t (tem)
Nhiệt độ

Nhiệt độ
t (ten)


Sức căng nói chung
th (theo)
Lý thuyết


t (tor)


Xoắn nói chung
t (tra)
Theo hướng ngang


tim

Gỗ

tot
Tổng cộng


u (ult)

Tốt nhất (ch dùng cho vật liệu)

v
Theo chiều đứng


v


Lực trượt
var


Biến đổi
w (wat)


Tác động của nước
w (wi)


Tác động của gió
w

Vải dệt/ giấy cuộn

x, y, z
Tọa độ


y (yi)

Sn lượng

Bảng 6 (Kết thúc)
Chữ cái
Ý nghĩa
Chung
Vật liệu
Tác động, nội lực và momensức bền5)
0, 1, 2, v.v.
Giá trị đặc biệt


¥
Giá trị tiệm cận


CHÚ THÍCH:
1) Những chữ viết tắt không có trong Bảng này có th được ly từ các từ thông dụngcủa tiếng Anh có nguồn gốc La tinh. Trong trường hp không th nhầm lẫn thì có thgiảm một hoặc hai ký hiệu phụ.
2) Những chữ trong ngoặc: được dùng khi một chữ cái có thể gây nhm lẫn. Nếu vẫn có thể nhm lẫn thì dùng nguyên cả t đó (bằng tiếng Anh hay tiếng Pháp).
3) Sử dụng khi trái với “quan sát
4) Trường hợp cần thiết có thể dùng thêm một ký hiệu phụ phù hợp với ký hiệu phụ đãcho khi xác định giới hạn đàn hồi chính xác hơn. Ví dụ: 0,2.
5) Sử dụng khi trái với lý thuyết
6) Khi cần làm rõ, các chữ La tinh hoa có th dùng để biểu thị các tác động, nội lực, momen trong và sức bền. Ví dụ: gF, gSd, gRd, sTF.
7) Cũng có thể thay L hoặc I để tránh nhầm với số 1
8) Trường hợp không thể dùng sup hoặc inf

MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Loại ký hiệu
3. Xây dựng ký hiệu
4. Các biện pháp phòng ngừa
Bng 1 - Hướng dẫn dùng chữ để xây dựng ký hiệu
Bng 3 - Chữ cái La tinh thường
Bảng 4 - Chữ cái Hy Lạp thường
Bng 5 - Ký hiệu toán và ký hiệu đặc biệt
Bng 6 - Các ký hiệu chữ chung - Chữ cái La tinh thường 1)


TCVN 6203 :2012 (ISO 3898:1997), Tiêu chuẩn quốc gia về Cơ sở để thiết kế kết cấu - Các ký hiệu - Ký hiệu quy ước chung, tiêu chuẩn cơ sở kết cấu, tcvn miễn phí

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.