TCVN 9767:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Vải quả tươi

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9767:2013
CODEX STAN 196-1995
WITH AMENDMENT 2-2011
VẢI QUẢ TƯƠI
Litchi
Lời nói đu
TCVN 9767 : 2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 196-1995, sửa đổi 2-2011
TCVN 9767 : 2013 do Cục chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

VẢI QUẢ TƯƠI
Litchi
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải quả thương phẩm của các giống có tên khoa học làLitchi chinensis Sonn., thuộc họ Sapindaceae, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi, sau khi sơ chế và đóng gói. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vải quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
2. Yêu cầu về chất lượng
2.1. Yêu cầu tối thiểu
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, tất cả các hạng vải quả tươi phải:
- nguyên vẹn;
- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;
- sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;
- không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức quả;
- không bị hư hỏng bởi sinh vật hại;
- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra từ thiết bị bảo quản lạnh;
- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ1);
- không bị hư hại hoặc trầy vỏ;
- không có các vết thâm.
2.1.1. Vải quả tươi phải được phát triển đầy đủ, có độ chín thích hợp và được thu hái cẩn thận,
Độ phát triển và trạng thái của vải quả tươi phải phù hợp để chúng có thể:
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và
- đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
Màu của vải quả tươi có thể thay đổi từ màu hồng sang màu đỏ trong trường hợp không xử lý; chuyển từ màu vàng nhạt sang màu hồng khi được xử lý bằng sulphur dioxide.
2.2. Phân hạng
Vải quả tươi được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1. Hạng “đặc biệt”
Vải quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải có hình dạng, độ phát triển và màu đặc trưng cho giống hoặc loài. Chúng không được có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
2.2.2. Hạng I
Vải quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống hoặc loài. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:
- khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;
- khuyết tật nhẹ về màu sắc;
- khuyết tật nhẹ trên vỏ quả không được vượt quá tổng diện tích 0,25 cm2.
2.2.3. Hạng II
Vải quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được yêu cầu ở các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép vải quả tươi có các khuyết tật sau đây với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản liên quan đến chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm.
- khuyết tật về hình dạng;
- khuyết tật về màu sắc;
- khuyết tật nhẹ trên vỏ không được vượt quá tổng diện tích 0,5 cm2.
3. Yêu cầu về kích cỡ
- Kích cỡ được tính bằng đường kính tối đa của quả.
- Kích cỡ tối thiểu đối với hạng “đặc biệt” là 33 mm
- Kích cỡ tối thiểu đối với hạng I và hạng II là 20 mm
- Cho phép chênh lệch kích cỡ tối đa đối với quả trong cùng một bao bì là 10 mm.
4. Yêu cầu về sai số
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ trong mỗi bao bì đối với những quả không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng vải quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng vải quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng II.
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng vi quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác không thích hợp cho việc sử dụng.
4.2. Sai số về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng vải quả tươi không đáp ứng các yêu cầu về kích cỡ tối thiểu miễn là đường kính quả không nhỏ hơn 15 mm trong tất cả các hạng và/hoặc chênh lệch kích cỡ tối đa là 10 mm.
5. Yêu cầu về cách trình bày
5.1. Độ đồng đều
Vải quả tươi trong mỗi bao bì phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng giống, xuất xứ hoặc loại giống, chất lượng, kích cỡ và màu sắc. Phần nhìn thấy được của quả trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2. Bao gói
Vải quả tươi phải được bao gói sao cho có thể bảo vệ được sản phẩm một cách tốt nhất. Vật liệu được sử dụng bên trong bao bì phải mới2), sạch và có chất lượng tốt để không làm hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem theo các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Vải quả tươi cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, Amd.1- 2004), Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi
Tuy nhiên, khi vải quả tươi ở dạng chùm thì có thể cho phép có một số lá tươi.
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng, bền, phù hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển và bảo quản vải quả tươi. Bao bì (hoặc lô hàng sản phẩm rời) không được chứa tạp chất và mùi lạ.
5.3. Trình bày
Vải quả tươi phải được trình bày theo một trong các hình thức sau đây:
5.3.1. Dạng quả rời
Trong trường hợp này, cuống quả phải được cắt khỏi mắt thứ nhất và có chiều dài tối đa không quá 2 mm tính từ đầu quả. Vải quả tươi hạng đặc biệt phải được trình bày ở dạng quả rời.
5.3.2. Dạng quả chùm
Trong trường hợp này, một chùm phải có trên 3 quả gắn với nhau và có chất lượng đồng đều. Cành không được dài quá 15 cm.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao bì bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên sản phẩm và có thể ghi tên giống hoặc loại giống.
6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
Mỗi bao bì sản phẩm phải bao gồm các thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo. Đối với sản phẩm được vận chuyển rời thì cần phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùychọn)3).
6.2.2. Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm, nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài. Tên của giống và/hoặc tên thương mại (tùy chọn). Quy định “dạng chùm”, nếu áp dụng.
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Tên quốc gia xuất xứ, hoặc vùng trồng vải hoặc tên quốc gia, khu vực, địa phương trồng vải.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- hạng;
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5. Dấu kiểm định (tùy chọn)
7. Chất nhiễm bẩn
7.1. Vải quả tươi quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép theo TCVN 4832:2009 (CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007) Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm.
7.2. Vải quả tươi quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
8. Vệ sinh
8.1. Vải quả tươi quy định trong tiêu chuẩn này phải được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 53-2003 Code of hygienic practice for fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi), các Quy phạm thực hành vệ sinh và Quy phạm thực hành khác có liên quan.
8.2. Vải quả tươi phải tuân thủ các quy định về vi sinh vật theo TCVN 9632:2013(CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.


1) Cho phép có mùi lạ do việc sử dụng các tác nhân bảo quản phù hợp với các quy đnh hiện hành.
2) Đối với tiêu chun này, vật liệu bao gói bao gồm cả vật liệu tái chế dùng cho thực phm.
3) Luật pháp quốc gia của một số nước đòi hỏi phải khai báo rõ ràng tên và địa ch. Trường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải ghi "người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)" ở chỗ nối gần nhất với mã số.

TCVN 9767:2013, TCVN 9767:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Vải quả tươi, tiêu chuẩn về vải tươi, CODEX STAN 196-1995, tcvn, miễn phí, iêu chuẩn về vải quả

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.