TCVN 9985-5:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Thép dạng phẳng chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp - Phần 5: Thép hạt mịn hàn được, cán cơ nhiệt

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9985-5:2014
ISO 9328-5:2011
THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC − ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP − PHẦN 5: THÉP HẠT MỊN HÀN ĐƯỢC, CÁN CƠ NHIỆT
Steel flat products for pressure purposes − Technical delivery conditions − Part 5: Weldable fine grain steels, thermomechanically rolled
Lời nói đầu
TCVN 9985-5: 2014 hoàn toàn tương đương với ISO 9328-5:2011.
TCVN 9985-5:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 9985 (ISO 9328) Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp bao gồm các phần sau:
- Phần 1: Yêu cầu chung.
- Phần 2: Thép hợp kim và thép không hợp kim với các tính chất quy định ở nhiệt độ cao.
- Phần 3: Thép hạt mịn hàn được, thường hóa.
- Phần 4: Thép hợp kim niken với đặc tính ở nhiệt độ thấp quy định.
- Phần 5: Thép hạt mịn hàn được, cán cơ nhiệt.
- Phần 6: Thép hạt mịn hàn được, tôi và ram.
- Phần 7: Thép không gỉ.

THÉP DẠNG PHẲNG CHỊU ÁP LỰC - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP - PHẦN 5: THÉP HẠT MỊN HÀN ĐƯỢC, CÁN CƠ NHIỆT
Steel flat products for pressure purposes - Technical delivery conditions − Part 5: Weldable fine grain steels, thermomechanically rolled
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các loại sản phẩm thép dạng phẳng dùng cho thiết bị chịu áp lực, được chế tạo bằng các thép hạt mịn cán cơ-nhiệt hàn được như đã quy định trong các Bảng A.1 và B.1. Các thép này không thích hợp cho tạo hình áp lực nóng.
Cho đến nay, chưa có các dữ liệu thích hợp về tiêu chuẩn hóa các tính chất nhiệt độ nâng cao của các mác thép này. Nếu dự định sử dụng các mác thép này ở các nhiệt độ nâng cao thì điều kiện sử dụng phải được thỏa thuận riêng giữa các bên có liên quan.
Các yêu cầu và định nghĩa của TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) cũng áp dụng cho tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Các mác thép hạt mịn được hiểu là các thép có cỡ hạt ferit 6 hoặc nhỏ hơn khi được thử phù hợp với TCVN 4393 (ISO 643).
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này đưa ra khả năng quy định các sản phẩm phù hợp với các tiêu chuẩn thiết kế của Châu Âu và các tiêu chuẩn thiết kế kiểu ASME.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7446 - 1:2004 (ISO 4948-1:1982), Thép - Phân loại - Phần 1: Phân mác thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hoá học.
TCVN 7446 - 2:2004 (ISO 4948-2:1981), Thép - Phân loại - Phần 2: Phân mác thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
TCVN 9985-1:2013(ISO 9328-1:2011), Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp - Phần 1: Yêu cầu chung.
ISO 10474:1991, Steel and steel products − Inspection documents (Thép và các sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
4. Phân loại và ký hiệu
4.1. Phân loại
Theo TCVN 7446 -1TCVN 7446 -2 (ISO 4948-2) tất cả các mác thép được quy định trong tiêu chuẩn này đều là các thép hợp kim đặc biệt.
4.2. Ký hiệu
Xem TCVN 9985-1(ISO 9328-1).
Tiêu chuẩn này bao gồm các mác thép được quy định trong các Phụ lục A và B với bốn loại.
a) Loại cơ bản (P …M; PT …M);
b) Loại có các đặc tính ở nhiệt độ lạnh tới − 40 °C (P … ML1, PT…ML1);
c) Loại có các đặc tính ở nhiệt độ lạnh tới − 50 °C (P … ML2 - chỉ các mác trong Phụ lục A);
d) Loại có các đặc tính ở nhiệt độ lạnh tới − 60 °C (PT… ML3 - chỉ các mác trong Phụ lục B).
CHÚ THÍCH 1: Các mác thép trong Phụ lục A được phân loại theo giới hạn chảy của chúng; các mác thép trong Phụ lục B được phân loại theo giới hạn bền kéo của chúng.
CHÚ THÍCH 2: Thông tin về các mác thép tương đương trong các tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực được cho trong Phụ lục C.
5. Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1. Thông tin bắt buộc
Xem TCVN 9985-1 (ISO 9328-1).
Ngoài ra, đối với các mác thép trong Phụ lục B, hướng thử va đập phải được thỏa thuận (xem Điều 9 và Bảng B.4, chú thích dưới trang a).
5.2. Các lựa chọn
Tiêu chuẩn này quy định một số lựa chọn. Các lựa chọn này được liệt kê trong các mục a) đến f). Ngoài ra cũng áp dụng các lựa chọn có liên quan của TCVN 9985-1(ISO 9328-1). Nếu khách hàng không mong muốn thực hiện bất cứ lựa chọn nào trong các lựa chọn này tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng thì sản phẩm phải được cung cấp phù hợp với điều kiện kỹ thuật cơ bản (xem TCVN 9985-1(ISO 9328-1)):
a) Giá trị các bon đương lượng (xem 6.3.3);
b) Thông số năng lượng va đập 40 J (xem chú thích cho 6.4 và Bảng A.4);
c) Hàm lượng nhỏ nhất của Al tổng giảm đi (xem Bảng B.1, chú thích cuối trang b);
d) Hàm lượng lớn nhất của các bon tăng lên đối với mác PT550ML1 (xem Bảng B.1, chú thích cuối trang c);
e) Hàm lượng lớn nhất của silic tăng lên đối với mác PT550M (xem Bảng B.1, chú thích cuối trang d);
f) Các yêu cầu khác về thử đối với thử va đập (xem Bảng B.4, chú thích cuối trang b);
5.3. Ví dụ về đặt hàng
10 thép tấm có các kích thước danh nghĩa: chiều dày = 50 mm, chiều rộng = 2000 mm, chiều dài = 10000 mm, được chế tạo bằng mác thép có tên P355ML2 như đã quy định trong TCVN 9985-5 (ISO 9328-5), có tài liệu kiểm tra 3.1.B như đã quy định trong ISO 10474:1991 được ký hiệu như sau:
10 thép tấm- 50 × 2000 × 10000 - TCVN 9985-5(ISO 9328-5) P355ML2- Tài liệu kiểm tra 3 .1.B.
6. Yêu cầu
6.1. Quá trình nấu luyện thép

TCVN 9985-5:2014 , TCVN MIỄN PHÍ, TIÊU CHUẨN VỀ THÉP, TCVN 9985-5:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Thép dạng phẳng chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp - Phần 5: Thép hạt mịn hàn được, cán cơ nhiệt

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.