TCVN 9662:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng furosin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo cặp ion



TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9662:2013
ISO 18329:2004
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FUROSIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO PHA ĐẢO CẶP ION
Milk and milk products - Determination of furosine content - Ion-pair reverse-phase high-performance liquid chromatography method
Lời nói đầu
TCVN 9662:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 18329:2004;
TCVN 9662:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FUROSIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO PHA ĐẢO CẶP ION
Milk and milk products - Determination of furosine content - Ion-pair reverse-phase high-performance liquid chromatography method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp định lượng chất furosin (e-furoylmethy-lysine) trong sữa và các sản phẩm sữa. Phương pháp này có thể áp dụng cho sữa nguyên liệu hoặc sữa đã xử lý nhiệt và phomat.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng furosin (furosine content)
Phần khối lượng của chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng furosin được biểu thị bằng miligam trên 100 g protein.
4. Nguyên tắc
Sản phẩm ổn định đầu tiên tạo ra từ "Phản ứng Maillard" (MR) trong sữa và phomat là e-lactulosyl-lysine, được chuyển đổi từng phần qua việc thủy phân ấm axit thành furosin, việc xác định hàm lượng furosin này cho phép đánh giá mức độ của phản ứng Maillard ở giai đoạn đầu. Mức độ của phản ứng Maillard có liên quan đến kiểu loại và cường độ xử lý nhiệt đã dùng cho nguyên liệu thô và trong quá trình chế biến. Phép xác định furosin được thực hiện bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao cặp ion pha đảo (IP-RP HPLC) với detector UV ở bước sóng 280 nm. Với định lượng furosin thu được bằng cách đối chiếu với mẫu chuẩn furosin.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
5.1. Axit clohydric, (HCl), đậm đặc, 37% khối lượng.
5.2. Dung dịch axit clohydric I, c(HCl) = 10,6 mol/l.
Trộn 8 thể tích axit clohydric (5.1) với 1 thể tích nước để thu được dung dịch axit clohidric I.
5.3. Dung dịch axit clohydric II, c(HCl) = 8,0 mol/l.
Trộn 2 thể tích axit clohydric (5.1) với 1 thể tích nước để thu được dung dịch axit clohydric II.
5.4. Dung dịch axit clohydric III, c(HCl) = 3,0 mol/l.
Trộn 1 thể tích axit clohydric (5.1) với 3 thể tích nước để thu được dung dịch axit clohydric III.
5.5. Metanol (CH3OH)
5.6. Dung môi rửa giải dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Chuẩn bị các dung môi rửa giải dùng cho HPLC bằng cách sử dụng thuốc thử dùng cho HPLC.
5.6.1. Nước, loại dùng cho HPLC.
5.6.2. Axit axetic loãng (CH3CO2H)
Pha 4 ml axit axetic băng với nước đến 1000 ml.
5.6.3. Dung dịch kali clorua, c(KCl) = 3 g/l.
Hòa tan 3 g kali clorua vào 1000 ml axit axetic loãng (5.6.2).
5.7. Furosin, (ví dụ Neosystem 1) hoặc tương đương).
5.8. Dung dịch chuẩn furosin, c[e-N-(2-furoylmethyl)-L-lysine] = 1 nmol/ml (xấp xỉ).
Hòa tan 15 mg furosin (5.7) vào 25 ml dung dịch axit clohydric III (5.4) và trộn. Pha 5 ml dung dịch này với dung dịch axit clohydric III (5.4) trộn 100 ml. Trộn lại để thu được dung dịch pha loãng 1. Pha 1 ml dung dịch pha loãng 1 với dung dịch axit clohydric III (5.4) đến 100 ml để thu được dung dịch chuẩn furosin nồng độ khoảng 1 nmol/ml furosin.
Tính nồng độ chính xác của furosin trong dung dịch chuẩn furosin cuối cùng căn cứ vào hàm lượng thực được công bố cho sản phẩm thương mại đó.
Khi được bảo quản ở nhiệt độ -200C, dung dịch chuẩn furosin này có thể bền trong 24 tháng.
5.9. Nitơ, loại tinh khiết dùng cho sắc ký khí.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể các thiết bị, dụng cụ sau:
6.1. Cột C18, hoặc cột mini (500 mg) dùng để chiết pha rắn.
6.2. Thiết bị HPLC, được trang bị hệ thống bơm gradient, bơm không làm từ kim loại với vòng bơm có dung tích từ 20 ml đến 50ml và lò cột điều nhiệt.
6.3. Detetor UV, có khả năng hoạt động ở bước sóng 280 nm với AUFS (đơn vị hấp thụ trên toàn thang đo) tối thiểu thấp hơn hoặc bằng 0,010.
Trong các điều kiện sắc ký này và với lượng bơm 10 pmol furosin, thì tỷ lệ tín hiệu /nhiễu phải lớn hơn 10.
6.4. Cột "Furosin chuyên dụng", đường kính 4,6 mm và dài 250 mm, cỡ hạt 5 mm (ví dụ: Alltech2)), hoặc cột có khả năng tương tự để chia tách pic furosin khỏi đường nền mà không bị ảnh hưởng bởi các pic khác.
6.5. Máy tích phân hoặc phần mềm xử lý dữ liệu, có khả năng đo được diện tích pic.
6.6. Cân phân tích, có khả năng cân chính xác đến 1 mg.
6.7. Tủ sấy, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 1100± 20C.
6.8. Lọ nhỏ có nắp vặn Pyrex3) hoặc loại khác chịu nhiệt có nắp đậy kín.
6.9. Giấy lọc, độ xốp trung bình.
6.10. Xyranh thủy tinh, dung tích 10 ml.
6.11. Thiết bị Kjeldahl, phù hợp với TCVN 8099-1 (ISO 8968-1).
7. Lấy mẫu



TCVN 9662:2013 ,TCVN 9662:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng furosin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo cặp ion, tcvn về sữa và các phẩm từ sữa, Xác định hàm lượng furosin, tiêu chuẩn về sữa, tcvn miễn phí

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.