TCVN 9146:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Công trình thủy lợi - Hướng dẫn định kỳ sửa chữa các thiết bị trạm bơm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9146:2012
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - HƯỚNG DẪN ĐỊNH KỲ SỬA CHỮA CÁC THIẾT BỊ TRẠM BƠM
Hydraulic Structures - Guide repair Periodically of Pumping Station’s Equipments
Lời nói đầu
TCVN 9146:2012 được chuyển đổi từ QPTL-6-80 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9146:2012 do Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - HƯỚNG DẪN ĐỊNH KỲ SỬA CHỮA CÁC THIẾT BỊ TRẠM BƠM
Hydraulic Structures - Guide repair Periodically of Pumping Station’s Equipments
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho công tác định kỳ sửa chữa các thiết bị của trạm bơm.
Đối với các loại máy bơm có hướng dẫn sửa chữa của nhà thầu thiết bị thì đơn vị quản lý trạm bơm phải dựa trên cơ s tiêu chun này và hướng dẫn của nhà thầu để xây dựng qui trình sửa chữa định kỳ trình cơ quan cấp trên xét duyệt.
2. Quy định chung
2.1. Các trạm bơm phải vận hành theo quy trình quản lý, vận hành của nhà thầu cung cấp thiết bị. Với các trạm bơm không có quy trình quản lý vận hành của nhà thầu thiết bị. Đơn vị quản lý trạm bơm phải theo tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn thiết kế trạm bơm lập quy trình quản lý, vận hành cho trạm bơm của mình đ trình cơ quan cấp trên xét duyệt.
Công nhân vận hành trạm bơm phải hiểu và nắm rõ quy trình quản lý, vận hành trạm bơm của mình.
2.2. Chỉ được phép sử dụng công trình thủy công và các thiết bị cơ điện của trạm bơm theo đúng mục đích ghi trong thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt.
2.3. Chỉ được phép vận hành các trạm bơm mới xây dựng hoặc sửa chữa lớn xong sau khi đã có văn bản nghiệm thu theo đúng các yêu cầu của “Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu các công trình thủy li”.
2.4. Tại nơi trực của trưng ca cần có các văn bản tài liệu sau:
Quy trình quản lý - vận hành;
Sơ đồ nối điện chính;
Các quy định an toàn lao động;
Tiêu lệnh phòng, chữa cháy;
Sổ giao ca và nhật ký vận hành.
2.5. Công nhân vận hành trạm bơm phải được đào tạo chuyên môn, có văn bng tốt nghiệp và đủ sức khỏe. Tổ công nhân vận hành chịu trách nhiệm bảo dưỡng các thiết bị cơ, điện và các hạng mục công trình của trạm bơm do mình quản lý.
2.6. Công tác định kỳ sửa chữa các thiết b của trạm bơm bao gồm kiểm tra định kỳ, sửa chữa nhỏ, sửa cha vừa và sửa chữa lớn.
Kiểm tra định kỳ là kiểm tra trước và sau mỗi vụ sản xuất tình trạng công trình và các thiết bị cơ điện của trạm bơm.
Trưởng đoàn kiểm tra do cơ quan cấp trên chỉ định. Các thành viên gồm các cán bộ kỹ thuật của cơ quan cấp trên và đơn vị quản lý trạm bơm.
Sửa chữa nh là công tác sửa chữa các hỏng hóc đơn giản của thiết bị sau một thời gian vận hành nhất định.
Sửa chữa vừa là công tác sửa chữa sau một số  lần sửa chữa nhỏ. Khi sửa chữa vừa các thiết bị cũng phải làm các phần việc của sửa chữa nhỏ.
Quá trình sửa chữa vừa, do công nhân vận hành trạm bơm đảm nhận, chỉ tháo và sa chữa các cụm chi tiết riêng có khả năng bị mòn quá tiêu chuẩn (gối trục bơm, các vành mòn, cánh quạt, v.v...), không tháo tất cả các chi tiết và cụm chi tiết của máy bơm và động cơ.
Sửa chữa lớn là công tác sửa chữa sau một số lần sửa chữa vừa. Việc sửa chữa lớn các thiết bị cơ, điện của trạm bơm do các đơn vị có chuyên môn sửa chữa đảm nhận. Khi sửa chữa lớn các thiết bị cũng phải làm các phần việc của sửa chữa vừa. Sau khi sửa chữa lớn xong phải tiến hành công tác nghiệm thu và bảo hành sửa chữa.
2.7. Việc xác định chính xác nội dung và khối lượng công việc sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa ln phải căn cứ vào các kết quả kim tra từng chi tiết và cụm chi tiết của các thiết bị.
2.8. Công tác định kỳ sửa chữa các thiết bị của trạm bơm phải được tiến hành theo kếhoạch, không gây ảnh hưng xấu tới việc phục vụ sản xuất.
2.9. Các thiết bị đến thời gian quy định sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn nhất thiết phải tiến hành sửa chữa.
Nếu không có phụ tùng thay thế hoặc vì bận sản xuất thì được phép kéo dài thời gian làm việc của thiết bị, nhưng phải được sự đồng ý của cơ quan cấp trên đồng thời phải tích cực khắc phục khó khăn đ đưa thiết bị sớm vào sửa chữa.
2.10. Khi tiến hành sửa chữa các thiết b của trạm bơm, phải tuân theo các quy định an toàn về sửa chữa, vận hành các thiết bị và phải bảo đảm các dung sai ghi trong các tài liệu thiết kế hoặc trong các lý lịch máy và các quy trình, quy phạm có liên quan.
2.11. Khi sửa chữa các kết cấu và thiết bị bng thép, phải tiến hành làm sạch và sơn lại chúng. Thời gian sơn lại các kết cấu thép và thiết bị phụ thuộc vào môi trường xung quanh (có ăn mòn hay không) và chất lượng sơn. Thời gian sơn có thể sớm hay muộn hơn 1 năm, nhưng không được để sơn bong và kết cấu thép bị gỉ.
3. Công tác kiểm tra đnh kỳ
3.1. Tất cả các trạm bơm hàng năm đều phải được kim tra trước và sau mỗi vụ sản xuất. Thời gian kiểm tra định kỳ tùy theo lịch canh tác của từng vùng.
3.2. Trước khi kiểm tra, cơ quan quản lý trạm bơm cần chuẩn bị báo cáo với đoàn kiểm tra các nội dung sau:
Chất lượng từng hạng mục công trình;
Kiến nghị các biện pháp sửa chữa và quản lý, vận hành.
3.3. Nội dung kiểm tra trước và sau vụ sản xuất:
3.3.1. Tình trạng công trình thuộc khu vực trạm bơm:
Độ lún, tình trạng nứt nẻ, thẩm lậu,v.v... của các bộ phận công trình như nhà máy, bể hút, bể xả, xi phông,v.v... và các cng tưới tiêu thuộc khu vực trạm bơm;
Đối với các trạm bơm nổi phải kiểm tra độ néo cố định của các thùng phao, các khớp co giãn trên đường ống hút và ống xả;
Tình trạng kênh x, kênh dẫn nước và các công trình trên kênh. Đặc biệt chú ý tình trạng làm việc an toàn của các cống cắt qua thân đê;
Các phương án phòng chống bão, lụt;
Bể lọc nước kỹ thuật;
Cột thủy chí, mốc quan trắc.
3.3.2. Các thiết bị cơ điện lắp đặt trong khu vực trạm bơm.
Các tổ máy bơm:
+ Tình trạng bên ngoài của t máy;
+ Độ bắt chặt của các bu lông móng, các bu lông nối trục;
+ Các ổ bi, ổ bạc;
+ Độ đồng tâm giữa trục máy bơm và trục động cơ;
+ Mặt phẳng ngang của bệ động cơ và thân bơm;
+ Độ quay trơn của trục máy bơm.
Các máy bơm mỡ: Bộ phận truyền tải, đồng hồ áp lực và các ng dẫn dầu mỡ vào các ổ bi, ổ bạc,...
Các máy bơm phụ: Bơm nước kỹ thuật, bơm tiêu, bơm cứu hỏa,...
Độ kín nước của các đường ống nước kỹ thuật và ng tiêu nước.
Các thiết bị nâng.
Các thiết b đóng, m cửa cống.
Các cửa van và lưới chắn rác.
3.3.3. Trạm biến áp ngoài trời:
Các kết cấu giá đỡ, dây dẫn thanh cái, rãnh cáp.


TCVN9146:2012 , TCVN 9146:2012 Tiêu chuẩn quốc gia về Công trình thủy lợi - Hướng dẫn định kỳ sửa chữa các thiết bị trạm bơm, tieu chuẩn miễn phí, tcvn, tiêu chuẩn về thủy lợi

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.