TCVN 7979:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Sữa bột và cream bột


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7979 : 2013
CODEX STAN 207 - 1999
WITH AMENDMENT 2010
SỮA BỘT VÀ CREAM BỘT
Milk powders and cream powders
Lời nói đầu
TCVN 7979:2013 thay thế TCVN 7979:2009;
TCVN 7979:2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 207-1999, Sửa đổi năm 2010;
TCVN 7979:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

SỮA BỘT VÀ CREAM BỘT
Milk powders and cream powders
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại sữa bột và cream bột để sử dụng trực tiếp hoặc chế biến tiếp theo, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này.
2. Mô tả sản phẩm
Sữa bột và cream bột là các sản phẩm thu được bằng cách loại bỏ nước ra khỏi sữa hoặc cream. Hàm lượng chất béo và/hoặc protein của sữa hoặc cream có thể chỉ được điều chỉnh để phù hợp với các yêu cầu về thành phần quy định trong Điều 3 của tiêu chuẩn này, bằng cách thêm và/hoặc loại bớt thành phần sữa mà không làm thay đổi tỷ lệ giữa whey protein và casein của sữa.
3. Thành phần cơ bản của các chỉ tiêu chất lượng
3.1. Nguyên liệu
Sữa và cream.
Các sản phẩm sữa sau đây cho phép sử dụng để điều chỉnh protein:
- milk retentate: sản phẩm thu được bằng cách cô đặc protein sữa bằng phương pháp siêu lọc, tách một phần chất béo sữa hoặc sữa gầy;
- milk permeate: sản phẩm thu được bằng cách tách protein sữa và chất béo sữa (milkfat) ra khỏi sữa, sữa tách một phần chất béo hoặc sữa gầy bằng phương pháp siêu lọc;
- lactose1).
3.2. Thành phần
Cream bột
Hàm lượng chất béo sữa tối thiểu: 42 % (khối lượng)
Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)
Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng)
Sữa bột nguyên chất
Hàm lượng chất béo sữa: tối thiểu 26% và nhỏ hơn 42% (khối lượng)
Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)
Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng)
Sữa bột đã tách một phần chất béo
Hàm lượng chất béo sữa: lớn hơn 1,5% và nhỏ hơn 26 % (khối lượng)
Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)
Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng)
Sữa bột gầy
Hàm lượng chất béo sữa tối đa: 1,5 % (khối lượng)
Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng)
Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng)
a) Hàm lượng nước không bao gồm nước làm kết tinh lactose; hàm lượng chất khô không chứa chất béo của sữa bao gồm cả nước làm kết tinh lactose.
4. Phụ gia thực phẩm



TCVN 7979:2013 , TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7979 : 2013 CODEX STAN 207 - 1999 WITH AMENDMENT 2010 SỮA BỘT VÀ CREAM BỘT Milk powders and cream powders Lời nói đầu TCVN 7979:2013 thay thế TCVN 7979:2009; TCVN 7979:2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 207-1999, Sửa đổi năm 2010; TCVN 7979:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. SỮA BỘT VÀ CREAM BỘT Milk powders and cream powders 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại sữa bột và cream bột để sử dụng trực tiếp hoặc chế biến tiếp theo, phù hợp với mô tả trong Điều 2 của tiêu chuẩn này. 2. Mô tả sản phẩm Sữa bột và cream bột là các sản phẩm thu được bằng cách loại bỏ nước ra khỏi sữa hoặc cream. Hàm lượng chất béo và/hoặc protein của sữa hoặc cream có thể chỉ được điều chỉnh để phù hợp với các yêu cầu về thành phần quy định trong Điều 3 của tiêu chuẩn này, bằng cách thêm và/hoặc loại bớt thành phần sữa mà không làm thay đổi tỷ lệ giữa whey protein và casein của sữa. 3. Thành phần cơ bản của các chỉ tiêu chất lượng 3.1. Nguyên liệu Sữa và cream. Các sản phẩm sữa sau đây cho phép sử dụng để điều chỉnh protein: - milk retentate: sản phẩm thu được bằng cách cô đặc protein sữa bằng phương pháp siêu lọc, tách một phần chất béo sữa hoặc sữa gầy; - milk permeate: sản phẩm thu được bằng cách tách protein sữa và chất béo sữa (milkfat) ra khỏi sữa, sữa tách một phần chất béo hoặc sữa gầy bằng phương pháp siêu lọc; - lactose1). 3.2. Thành phần Cream bột Hàm lượng chất béo sữa tối thiểu: 42 % (khối lượng) Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng) Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng) Sữa bột nguyên chất Hàm lượng chất béo sữa: tối thiểu 26% và nhỏ hơn 42% (khối lượng) Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng) Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng) Sữa bột đã tách một phần chất béo Hàm lượng chất béo sữa: lớn hơn 1,5% và nhỏ hơn 26 % (khối lượng) Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng) Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng) Sữa bột gầy Hàm lượng chất béo sữa tối đa: 1,5 % (khối lượng) Hàm lượng nước tối đaa): 5 % (khối lượng) Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữaa): 34 % (khối lượng) a) Hàm lượng nước không bao gồm nước làm kết tinh lactose; hàm lượng chất khô không chứa chất béo của sữa bao gồm cả nước làm kết tinh lactose. 4. Phụ gia thực phẩm, TCVN 7979:2013 Tiêu chuẩn quốc gia về Sữa bột và cream bột, TCVN VỀ SỮA BỘT, TCVN MIỄN PHÍ

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.