TCVN 10470:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Mô tô - Phương pháp chỉnh đặt lực cản chạy trên băng thử động lực


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10470:2014
ISO 11486:2006
MÔ TÔ - PHƯƠNG PHÁP CHỈNH ĐẶT LỰC CẢN CHẠY TRÊN BĂNG THỬ ĐỘNG LỰC
Motorcycles - Methods for setting running resistance on a chassis dynamometer
Lời nói đầu
TCVN 10470:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 11486:2006.
TCVN 10470:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

MÔ TÔ - PHƯƠNG PHÁP CHỈNH ĐẶT LỰC CẢN CHẠY TRÊN BĂNG THỬ ĐỘNG LỰC
Motorcycles - Methods for setting running resistance on a chassis dynamometer
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo để xác định lực cản chạy mô tô trên đường và hai phương pháp chỉnh đặt băng thử động lực ứng với lực cản chạy xe mô tô. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mô tô được quy định trong TCVN 6211 (ISO 3833).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6011 (ISO 7117), Mô tô - Đo vận tốc lớn nhất.
TCVN 6211 (ISO 3833), Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Lực cản chạy xe (running resistance),
F
Tổng lực cản đối với chạy xe mô tô khi được đo bằng phương pháp chạy theo đà, bao gồm cả các lực ma sát trong hệ truyền động.
3.2. Vận tốc chuẩn (reference speed)
n0
Vận tốc của mô tô tại đó tính toán lực cản chạy xe của mô tô và sau đó được sử dụng để chỉnh đặt băng thử động lực .
3.3. Vận tốc quy định (specified speed)
n
Vận tốc của mô tô tại đó đo lực cản chạy xe trên đường để xác định đường cong lực cản chạy xe.
3.4. Khối lượng bản thân của mô tô (motorcycle kerb mass)
mk
Khối lượng khô của mô tô được bổ sung các khối lượng sau:
- Khối lượng nhiên liệu: thùng nhiên liệu được đổ đầy tới ít nhất là 90 % dung tích do nhà sản xuất quy định;
- Khối lượng dầu bôi trơn và chất làm mát do nhà sản xuất quy định;
- Khối lượng của thiết bị phụ do nhà sản xuất cung cấp ngoài các thiết bị cần thiết cho vận hành [bộ dụng cụ, giá đỡ, kính chắn gió, thiết bị bảo vệ v.v…].
3.5. Khối lượng chuẩn của mô tô (motorcycle reference mass)
mref
Khối lượng bản thân của mô tô cộng với một khối lượng không đổi 75 kg biểu thị cho khối lượng của người lái.
4. Ký hiệu
Tiêu chuẩn này áp dụng các ký hiệu được cho trong Bảng 1.


Bản word | Bản gốc

TCVN 10470:2014 , tcvn miễn phí, TCVN 10470:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Mô tô - Phương pháp chỉnh đặt lực cản chạy trên băng thử động lực, tiêu chuẩn về moto

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.