TCVN 10302:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10302:2014
PHỤ GIA HOẠT TÍNH TRO BAY DÙNG CHO BÊ TÔNG, VỮA XÂY VÀ XI MĂNG
Activity admixture - Fly ash for concrete, mortar and cement
Lời nói đầu
TCVN 10302:2014 do Hội công nghiệp bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

PHỤ GIA HOẠT TÍNH TRO BAY DÙNG CHO BÊ TÔNG, VỮA XÂY VÀ XI MĂNG
Activity admixture - Fly ash for concrete, mortar and cement
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phụ gia khoáng hoạt tính tro bay (sau đây gọi tắt là tro bay) đã qua công nghệ xử lý tuyển khô hoặc tuyển ướt dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
CHÚ THÍCH: Có th sử dụng trực tiếp tro bay chưa tuyển, nếu chất lượng phù hợp tiêu chun này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chun này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phn bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141:2008Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 6882:2001Phụ gia khoáng cho xi măng.
TCVN 8262:2009Tro bay - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 8825:2011Phụ gia khoáng cho bê tông đm lăn.
TCVN 8826:2011Phụ gia hóa học cho bê tông.
TCVN 8827:2011Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn.
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Tro bay (Fly ash)
Loại thải phm bụi mịn thu được tại bộ phận lắng bụi khí thải của nhà máy nhiệt điện từ quá trình đốt than.
3.2Tro tuyn (Fly ash selected)
Tro bay đã qua công nghệ xử lý tuyển khô hoặc tuyển ướt để loại bớt thành phần không mong muốn, nhằm nâng cao thành phần chất lượng hữu ích trong sử dụng.
3.3. Tro axit (Acid ash) - F
Tro bay thu được từ đốt than nhà máy nhiệt điện, trong đó hàm lượng canxi oxit đến 10 %.
3.4. Tro bazơ (Basic ash) - C
Tro bay thu được từ đốt than nhà máy nhiệt điện, trong đó hàm lượng canxi oxit lớn hơn 10 %.
4. Phân loại và ký hiệu
4.1. Theo thành phần hóa học, tro bay được phân thành 2 loại
4.1.1. Tro axit: tro có hàm lượng canxi oxit đến 10 %, ký hiệu: F
4.1.2. Tro bazơ: tro có hàm lượng canxi oxit lớn hơn 10 %, ký hiệu: C
4.2. Theo mục đích sử dụng, tro bay được phân thành 2 loại:
4.2.1. Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây, bao gồm 4 nhóm nh vực sử dụng, ký hiệu:
Dùng cho chế tạo sản phm và cấu kiện bê tông cốt thép từ bê tông nặng và bê tông nhẹ, ký hiệu: a;
Dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông không cốt thép từ bê tông nặng, bê tông nhẹ và vữa xây, ký hiệu: b;
Dùng cho chế tạo sản phm và cấu kiện bê tông tổ ong, ký hiệu: c;
Dùng cho chế tạo sn phm và cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép làm việc trong điều kiện đặc biệt, ký hiệu: d.
Ví dụ: Fa - tro axit dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông cốt thép
Cb - tro bazơ dùng cho chế tạo sản phẩm và cấu kiện bê tông không cốt thép.
4.2.2. Tro bay dùng cho xi măng, ký hiệu: Xm
Ví dụ: FXm - tro axit dùng cho chế tạo xi măng
CXm - tro bazơ dùng cho chế tạo xi măng
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây
Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây cần đáp ứng chỉ tiêu chất lượng quy định tại Bảng 1.



TCVN 10302:2014 Tiêu chuẩn quốc gia về Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng, tcvn miễn phí

Nhãn:

Đăng nhận xét

[blogger]

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.